Trong C++, mũ là một toán tử sử dụng để lấy giá trị mũ của một số. Nó có dạng “base^exponent” với base là số cơ số và exponent là số mũ. Ví dụ, 2^3 = 8. Toán tử mũ có độ ưu tiên cao hơn các toán tử cơ bản khác như +, -, *, /.
các bài viết liên quan
Ví dụ:
int a = 2; int b = 3; int c = a^b; //c = 1 (2^3 = 8)
Lưu ý rằng, toán tử mũ trong C++ không phải là toán tử mũ trong toán học. Nó là toán tử bit-wise XOR, nó sẽ làm việc với các bit của hai số được chọn. Nếu bạn muốn tính giá trị mũ trong toán học, bạn có thể sử dụng hàm pow() của thư viện cmath
int a = 2; int b = 3; int c = pow(a,b); //c = 8
Ngoài ra, c++11 đã thêm toán tử ** để tính giá trị mũ, ví dụ:
int a = 2; int b = 3; int c = a ** b; //c = 8
một số ví dụ mũ trong c++
Ví dụ 1: Tính giá trị mũ của một số:
#include <iostream> #include <cmath> int main() { int base = 2; int exponent = 3; int result = pow(base, exponent); std::cout << base << "^" << exponent << " = " << result << std::endl; return 0; }
Ví dụ 2: Tính giá trị mũ của một số với toán tử ** :
#include <iostream> int main() { int base = 2; int exponent = 3; int result = base ** exponent; std::cout << base << "^" << exponent << " = " << result << std::endl; return 0; }
Ví dụ 3: Tính giá trị mũ của một số với vòng lặp:
#include <iostream> int main() { int base = 2; int exponent = 3; int result = 1; for (int i = 0; i < exponent; i++) { result *= base; } std::cout << base << "^" << exponent << " = " << result << std::endl; return 0; }
Trong các ví dụ trên, hàm pow() từ thư viện cmath được sử dụng để tính giá trị mũ của một số, toán tử ** được sử dụng trong C++11 trở đi, và vòng lặp for được sử dụng để tính giá trị mũ của một số.