Câu lệnh for được sử dụng để lặp lại một tập hợp các câu lệnh số lần. Nó là vòng lặp duy nhất trong ngôn ngữ go.
Có hai biến thể của vòng lặp for trong go: Lặp được kiểm soát tham số và Lặp được kiểm soát theo điều kiện.
Các bài viết liên quan:
Cú pháp cơ bản của vòng lặp For trong Golang
Cú pháp cơ bản của vòng lặp For trong Golang như sau:
for initialization; condition; increment { // Thực hiện các lệnh trong vòng lặp }
Trong đó:
initialization
: Là phần khởi tạo giá trị ban đầu cho biến điều khiển của vòng lặp.condition
: Là điều kiện để vòng lặp tiếp tục thực hiện. Nếu điều kiện này trả vềtrue
, các lệnh bên trong vòng lặp sẽ được thực hiện; nếu điều kiện trả vềfalse
, vòng lặp kết thúc.increment
: Là phần thay đổi giá trị của biến điều khiển sau mỗi lần lặp.
Ví dụ:
for i := 0; i < 5; i++ { fmt.Println(i) }
Trong ví dụ trên, biến i
được khởi tạo với giá trị ban đầu là 0. Vòng lặp sẽ tiếp tục thực hiện khi i
nhỏ hơn 5. Sau mỗi lần lặp, giá trị của i
sẽ được tăng lên 1. Kết quả sẽ được in ra màn hình là các số từ 0 đến 4.
Cú pháp cơ bản của vòng lặp For trong Golang linh hoạt và cho phép bạn điều khiển vòng lặp một cách dễ dàng bằng các điều kiện và thay đổi giá trị của biến điều khiển.
Xem thêm Vòng lặp trong Swift
Cách sử dụng For để lặp qua một slice/array trong Golang
Để lặp qua một slice hoặc mảng trong Golang, bạn có thể sử dụng vòng lặp For kết hợp với cấu trúc For-range loop. Dưới đây là cách sử dụng For để lặp qua một slice hoặc mảng trong Golang:
slice := []int{1, 2, 3, 4, 5} for index, value := range slice { // index là chỉ số của phần tử trong slice // value là giá trị của phần tử tại chỉ số index fmt.Println(index, value) }
Trên, chúng ta tạo một slice slice
với các phần tử là các số nguyên. Trong vòng lặp For, chúng ta sử dụng range slice
để lặp qua từng phần tử trong slice.
Biến index
đại diện cho chỉ số của phần tử trong slice, và biến value
đại diện cho giá trị của phần tử tại chỉ số đó. Bên trong vòng lặp, bạn có thể thực hiện các lệnh xử lý dữ liệu cho từng phần tử.
Kết quả sẽ được in ra màn hình với cặp chỉ số và giá trị tương ứng của từng phần tử trong slice.
Tương tự, bạn có thể áp dụng cách sử dụng For trên để lặp qua một mảng trong Golang.
Xem thêm Event loop trong JavaScript là gì ?
For với điều kiện trong Golang: For loop và câu lệnh if
Trong Golang, bạn có thể sử dụng vòng lặp For kết hợp với câu lệnh if để thực hiện lặp với điều kiện. Dưới đây là ví dụ về cách sử dụng vòng lặp For với câu lệnh if:
for i := 0; i < 10; i++ { if i%2 == 0 { fmt.Println(i) } }
Trong ví dụ trên, chúng ta sử dụng vòng lặp For để lặp từ 0 đến 9. Trong mỗi lần lặp, chúng ta sử dụng câu lệnh if để kiểm tra xem giá trị của i
có chia hết cho 2 hay không (i%2 == 0
). Nếu điều kiện này đúng, câu lệnh fmt.Println(i)
sẽ được thực hiện để in giá trị i
ra màn hình.
Kết quả của đoạn mã trên sẽ in ra các số chẵn từ 0 đến 8.
Bằng cách sử dụng vòng lặp For kết hợp với câu lệnh if, bạn có thể kiểm soát việc lặp và thực hiện các lệnh chỉ khi điều kiện được đáp ứng. Điều này cho phép bạn xử lý các trường hợp đặc biệt hoặc lọc dữ liệu trong quá trình lặp.
Xem thêm For trong PHP là gì ?
For với điều kiện đơn giản: For loop và câu lệnh break
Trong Golang, bạn có thể sử dụng vòng lặp For kết hợp với câu lệnh break để thoát khỏi vòng lặp khi một điều kiện được đáp ứng. Dưới đây là ví dụ về cách sử dụng vòng lặp For với câu lệnh break:
for i := 0; i < 10; i++ { if i == 5 { break } fmt.Println(i) }
Trong ví dụ trên, chúng ta sử dụng vòng lặp For để lặp từ 0 đến 9. Trong mỗi lần lặp, chúng ta sử dụng câu lệnh if để kiểm tra xem giá trị của i
có bằng 5 hay không (i == 5
). Nếu điều kiện này đúng, câu lệnh break
sẽ được thực hiện để thoát khỏi vòng lặp.
Kết quả của đoạn mã trên sẽ in ra các số từ 0 đến 4. Khi giá trị của i
đạt đến 5, câu lệnh break được thực hiện và vòng lặp kết thúc.
Bằng cách sử dụng vòng lặp For kết hợp với câu lệnh break, bạn có thể kiểm soát việc lặp và thoát khỏi vòng lặp khi cần thiết, dựa trên điều kiện mong muốn. Điều này cho phép bạn kiểm soát luồng đi của chương trình và dừng vòng lặp khi điều kiện được đáp ứng.
Xem thêm Loop trong SAS, sử dụng vòng lặp trong SAS
For với điều kiện phức tạp: For loop và câu lệnh continue
Trong Golang, bạn có thể sử dụng vòng lặp For kết hợp với câu lệnh continue để bỏ qua một lần lặp và tiếp tục với lần lặp tiếp theo khi một điều kiện được đáp ứng. Dưới đây là ví dụ về cách sử dụng vòng lặp For với câu lệnh continue:
for i := 0; i < 10; i++ { if i%2 == 0 { continue } fmt.Println(i) }
Trong ví dụ trên, chúng ta sử dụng vòng lặp For để lặp từ 0 đến 9. Trong mỗi lần lặp, chúng ta sử dụng câu lệnh if để kiểm tra xem giá trị của i
có chia hết cho 2 hay không (i%2 == 0
). Nếu điều kiện này đúng, câu lệnh continue
sẽ được thực hiện để bỏ qua lần lặp hiện tại và tiếp tục với lần lặp tiếp theo.
Kết quả của đoạn mã trên sẽ in ra các số lẻ từ 1 đến 9. Khi giá trị của i
chia hết cho 2 (tức là là số chẵn), câu lệnh continue sẽ được thực hiện và lần lặp hiện tại sẽ bị bỏ qua, tiếp tục với lần lặp tiếp theo.
Bằng cách sử dụng vòng lặp For kết hợp với câu lệnh continue, bạn có thể kiểm soát việc lặp và bỏ qua các lần lặp khi điều kiện được đáp ứng. Điều này cho phép bạn xử lý các trường hợp đặc biệt và chỉ thực hiện các lệnh cho những lần lặp thỏa mãn điều kiện mong muốn.
Xem thêm For trong JavaScript