Rate this post

Khi bạn muốn thực hiện một số thao tác trên dữ liệu trong cơ sở dữ liệu, thì bạn phải viết truy vấn theo cú pháp xác định trước của SQL.

Cú pháp của ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc là một tập hợp các quy tắc và hướng dẫn duy nhất, không phân biệt chữ hoa chữ thường. Cú pháp của nó được xác định và duy trì bởi các tiêu chuẩn ISO và ANSI.

Các bài viết liên quan:

Sau đây là một số điểm quan trọng nhất về cú pháp SQL cần nhớ:

  • Bạn có thể viết các từ khóa của SQL bằng cả chữ hoa và chữ thường, nhưng việc viết các từ khóa SQL bằng chữ hoa sẽ cải thiện khả năng đọc của truy vấn SQL.
  • Các câu lệnh hoặc cú pháp SQL phụ thuộc vào các dòng văn bản. Chúng ta có thể đặt một câu lệnh SQL duy nhất trên một hoặc nhiều dòng văn bản.
  • Bạn có thể thực hiện hầu hết các hành động trong cơ sở dữ liệu với câu lệnh SQL.
  • Cú pháp SQL phụ thuộc vào đại số quan hệ và phép tính quan hệ tuple.

Xem thêm Tạo bảng trong SQL

Câu lệnh sql

Các câu lệnh SQL cho cơ sở dữ liệu biết thao tác bạn muốn thực hiện trên dữ liệu có cấu trúc và thông tin bạn muốn truy cập từ cơ sở dữ liệu.

Các câu lệnh của SQL rất đơn giản, dễ sử dụng và dễ hiểu. Chúng giống như tiếng Anh đơn giản nhưng với một cú pháp cụ thể.

Ví dụ đơn giản về câu lệnh SQL:

Mỗi câu lệnh SQL bắt đầu bằng bất kỳ từ khóa SQL nào và kết thúc bằng dấu chấm phẩy (;). Dấu chấm phẩy được sử dụng trong SQL để phân tách nhiều câu lệnh Sql sẽ thực thi trong cùng một lệnh gọi. Trong hướng dẫn SQL này, chúng ta sẽ sử dụng dấu chấm phẩy (;) ở cuối mỗi câu lệnh hoặc truy vấn SQL.

  • Select Statement
  • Update Statement
  • Delete Statement
  • Create Table Statement
  • Alter Table Statement
  • Drop Table Statement
  • Create Database Statement
  • Drop Database Statement
  • Insert Into Statement
  • Truncate Table Statement
  • Describe Statement
  • Distinct Clause
  • Commit Statement
  • Rollback Statement
  • Create Index Statement
  • Drop Index Statement
  • Use Statement

Hãy thảo luận ngắn gọn từng câu lệnh một với cú pháp và một ví dụ:

Xem thêm Detail Pages trong UI Design là gì ?

Dưới đây là chi tiết và ví dụ về các câu lệnh SQL mà bạn yêu cầu:

  1. Câu lệnh SELECT: Dùng để truy vấn dữ liệu từ cơ sở dữ liệu.
    • Chi tiết: Câu lệnh SELECT được sử dụng để lựa chọn các cột cần truy vấn từ bảng và áp dụng các điều kiện để lọc dữ liệu.Ví dụ:SELECT column1, column2 FROM table_name WHERE condition;
  2. Câu lệnh UPDATE: Dùng để cập nhật dữ liệu trong bảng.
    • Chi tiết: Câu lệnh UPDATE được sử dụng để thay đổi giá trị của các cột trong bảng.Ví dụ:UPDATE table_name SET column1 = value1, column2 = value2 WHERE condition;
  3. Câu lệnh DELETE: Dùng để xóa dữ liệu từ bảng.
    • Chi tiết: Câu lệnh DELETE được sử dụng để xóa các bản ghi hoặc dòng dữ liệu từ bảng.Ví dụ:DELETE FROM table_name WHERE condition;
  4. Câu lệnh CREATE TABLE: Dùng để tạo bảng mới trong cơ sở dữ liệu.
    • Chi tiết: Câu lệnh CREATE TABLE được sử dụng để định nghĩa cấu trúc và các thuộc tính của bảng mới.Ví dụ:CREATE TABLE table_name ( column1 datatype, column2 datatype, ... );
  5. Câu lệnh ALTER TABLE: Dùng để thay đổi cấu trúc của bảng.
    • Chi tiết: Câu lệnh ALTER TABLE được sử dụng để thêm, sửa đổi hoặc xóa các cột trong bảng hiện có.Ví dụ:ALTER TABLE table_name ADD column_name datatype; ALTER TABLE table_name MODIFY column_name datatype; ALTER TABLE table_name DROP COLUMN column_name;
  6. Câu lệnh DROP TABLE: Dùng để xóa bảng khỏi cơ sở dữ liệu.
    • Chi tiết: Câu lệnh DROP TABLE được sử dụng để xóa bảng và tất cả các dữ liệu liên quan khỏi cơ sở dữ liệu.Ví dụ:DROP TABLE table_name;
  7. Câu lệnh CREATE DATABASE: Dùng để tạo cơ sở dữ liệu mới.
    • Chi tiết: Câu lệnh CREATE DATABASE được sử dụng để tạo một cơ sở dữ liệu mới.Ví dụ:CREATE DATABASE database_name;
  8. Câu lệnh DROP DATABASE: Dùng để xóa cơ sở dữ liệu khỏi hệ thống.
    • Chi tiết: Câu lệnh DROP DATABASE được sử dụng để xóa một cơ sở dữ liệu và tất cả các đối tượng liên quan (bảng, dữ liệu, v.v.) từ hệ thống.Ví dụ:DROP DATABASE database_name;
  9. Câu lệnh INSERT INTO: Dùng để chèn dữ liệu vào bảng.
    • Chi tiết: Câu lệnh INSERT INTO được sử dụng để chèn dữ liệu mới vào một bảng tồn tại.Ví dụ:INSERT INTO table_name (column1, column2, ...) VALUES (value1, value2, ...);
  10. Câu lệnh TRUNCATE TABLE: Dùng để xóa tất cả các dữ liệu từ bảng.
    • Chi tiết: Câu lệnh TRUNCATE TABLE được sử dụng để xóa tất cả các dòng dữ liệu từ một bảng, nhưng bảng vẫn được giữ lại trong cơ sở dữ liệu.Ví dụ:TRUNCATE TABLE table_name;
  11. Câu lệnh DESCRIBE: Dùng để hiển thị thông tin về cấu trúc của bảng.
    • Chi tiết: Câu lệnh DESCRIBE (hoặc DESC) được sử dụng để hiển thị thông tin về các cột và kiểu dữ liệu của bảng.Ví dụ:DESCRIBE table_name;
  12. Distinct Clause: Dùng để lấy các giá trị duy nhất từ một cột.
    • Chi tiết: DISTINCT là một mệnh đề trong câu lệnh SELECT để chỉ định lấy các giá trị duy nhất từ một cột hoặc nhiều cột.Ví dụ:SELECT DISTINCT column_name FROM table_name;
  13. Câu lệnh COMMIT: Dùng để xác nhận các thay đổi trong giao dịch.
    • Chi tiết: Câu lệnh COMMIT được sử dụng để xác nhận và lưu trữ tất cả các thay đổi đã được thực hiện trong một giao dịch.Ví dụ:COMMIT;
  14. Câu lệnh ROLLBACK: Dùng để hủy bỏ các thay đổi trong giao dịch.
    • Chi tiết: Câu lệnh ROLLBACK được sử dụng để hủy bỏ tất cả các thay đổi chưa được xác nhận trong một giao dịch.Ví dụ:ROLLBACK;
  15. Câu lệnh CREATE INDEX: Dùng để tạo một chỉ mục trên một hoặc nhiều cột của bảng.
    • Chi tiết: Câu lệnh CREATE INDEX được sử dụng để tạo một chỉ mục để cải thiện hiệu suất truy vấn trên một hoặc nhiều cột.Ví dụ:CREATE INDEX index_name ON table_name (column1, column2, ...);
  16. Câu lệnh DROP INDEX: Dùng để xóa một chỉ mục khỏi bảng.
    • Chi tiết: Câu lệnh DROP INDEX được sử dụng để xóa một chỉ mục đã tồn tại từ bảng.Ví dụ:DROP INDEX index_name ON table_name;
  17. Câu lệnh USE: Dùng để chọn một cơ sở dữ liệu để làm việc.
    • Chi tiết: Câu lệnh USE được sử dụng để chọn một cơ sở dữ liệu cụ thể để làm việc trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu như MySQL.Ví dụ:USE database_name;

Lưu ý rằng các câu lệnh SQL có thể có cú pháp và yêu cầu cụ thể tùy thuộc vào hệ quản trị cơ sở dữ liệu bạn đang sử dụng.

Xem thêm Tài chính ngân hàng

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo
Call now