const
là một từ khóa trong ngôn ngữ lập trình C++, nó được sử dụng để khai báo một biến là hằng số (constant). Một biến được khai báo là hằng số sẽ không thể được thay đổi giá trị của nó sau khi được khởi tạo.
Các bài viết liên quan:
Ví dụ:
const int x = 5; x = 10; // Error: x is a const variable and cannot be modified
Chú ý rằng, nếu bạn khai báo một con trỏ là const, nó sẽ không thể thay đổi giá trị mà nó trỏ đến, ví dụ:
int y = 5; const int* ptr = &y; *ptr = 10; // Error: ptr is a pointer to a const int and cannot be modified y = 10; // okay
Còn const int*
là con trỏ trỏ tới một giá trị hằng số, ví dụ:
const int* ptr = &x; *ptr = 10; // Error: ptr is a pointer to a const int and cannot be modified
Ngoài ra, còn có constexpr
dùng để khai báo hằng số biểu thức, chỉ khả dụng cho các giá trị tĩnh tính trong thời gian biên dịch.
Bạn nên sử dụng const
để khai báo các biến hằng số và đảm bảo rằng chúng không bị thay đổi sai lầm trong quá trình chạy chương trình. Điều này sẽ giúp tăng tính bảo mật và tối ưu hóa hiệu suất của chương trình của bạn
Một số ví dụ const trong c++
Ví dụ 1: Sử dụng const
để khai báo hằng số
const int x = 5; x = 10; // Error: x is a const variable and cannot be modified
Ví dụ 2: Sử dụng const
để khai báo hằng số cho con trỏ
int y = 5; const int* ptr = &y; *ptr = 10; // Error: ptr is a pointer to a const int and cannot be modified y = 10; // okay
Ví dụ 3: Sử dụng const
để khai báo hằng số trong hàm
void print(const int& x) { cout << x << endl; } int main() { int y = 5; print(y); y = 10; print(y); return 0; }
Ví dụ 4: Sử dụng constexpr
để khai báo hằng số biểu thức
constexpr int x = 2 + 3; constexpr int y = x * x; int main(){ cout << y << endl; return 0; }
Với các ví dụ trên, chúng ta có thể thấy rằng sử dụng const
và constexpr
trong C++ giúp ta khai báo biến hằng số và đảm bảo chúng không bị thay đổi sai lầm trong quá trình chạy chương trình, tăng tính bảo mật và tối ưu hóa hiệu suất của chương trình.