Rate this post

Thư viện math là một trong những thư viện cốt lõi trong Python, cung cấp các hàm và phương pháp tính toán số học và toán học cao cấp. Thư viện này cung cấp một bộ công cụ mạnh mẽ để thực hiện các phép toán số học, tính toán trên dữ liệu số, và các hàm toán học phổ biến.

Với thư viện math, bạn có thể thực hiện các phép toán như tính toán căn bậc hai, lượng giác, logarit, làm tròn số, tìm giá trị tuyệt đối, và nhiều hơn nữa. Thư viện này cung cấp các hàm toán học tiêu chuẩn và có thể được sử dụng trong các tình huống thực tế và các bài toán phức tạp.

Cấu trúc thư viện math trong Python là một tập hợp các module và hàm có sẵn. Bạn có thể sử dụng thư viện math bằng cách nhập nó vào chương trình Python thông qua câu lệnh import math.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá các function chính trong thư viện math và cách sử dụng chúng để thực hiện các tính toán số học và toán học trong Python.

Trình bày danh sách các function chính trong thư viện math như: math.sqrt(), math.sin(), math.cos(), math.log(), math.ceil(), math.floor(), vv.

Mô-đun math trong Python là gì?

Mô-đun math là một mô-đun tiêu chuẩn trong Python và luôn có sẵn. Để sử dụng các hàm math trong mô-đun này, bạn phải nhập mô-đun bằng cách nhập toán.

Nó cấp quyền truy cập vào các function thư viện C bên dưới. Ví dụ,

import math
math.sqrt(4)

Mô-đun này không hỗ trợ các kiểu dữ liệu phức tạp. Mô-đun cmath là đối tác phức tạp.

Các hàm trong thư viện Math Python

Dưới đây là chi tiết và ví dụ về một số hàm toán học thông dụng trong Python:

Xem thêm String trong NumPy

Hàm ceil(x)

Mô tả: Hàm ceil(x) trả về số nguyên lớn nhất không nhỏ hơn x.

Ví dụ:

import math print(math.ceil(4.1)) 
# Kết quả: 5 
print(math.ceil(2.9)) # Kết quả: 3

Hàm copysign(x, y)

Mô tả: Hàm copysign(x, y) trả về giá trị tuyệt đối của x nhưng giữ dấu từ y.

Ví dụ:

import math print(math.copysign(4.5, -1)) # Kết quả: -4.5 
print(math.copysign(-3.2, 1)) # Kết quả: 3.2

Hàm fabs(x):

Mô tả: Hàm fabs(x) trả về giá trị tuyệt đối của x.

Ví dụ:

import math print(math.fabs(3.5)) # Kết quả: 3.5 
print(math.fabs(-2.8)) # Kết quả: 2.8

Hàm factorial(x):

Mô tả: Hàm factorial(x) trả về giai thừa của x.

Ví dụ:

import math print(math.factorial(4)) # Kết quả: 24 
print(math.factorial(0)) # Kết quả: 1

Xem thêm Integration testing trong kiểm thử phần mềm

Hàm floor(x):

Mô tả: Hàm floor(x) trả về số nguyên nhỏ nhất không lớn hơn x.

Ví dụ:

import math print(math.floor(4.1)) # Kết quả: 4 
print(math.floor(2.9)) # Kết quả: 2

Hàm fmod(x, y):

Mô tả: Hàm fmod(x, y) trả về phần dư của phép chia x cho y.

Ví dụ:

import math print(math.fmod(7, 3)) # Kết quả: 1.0 
print(math.fmod(10, 4)) # Kết quả: 2.0

Hàm frexp(x):

Mô tả: Hàm frexp(x) trả về cặp giá trị (m, e) sao cho x = m * 2 ** e, m là một số thuộc (0.5, 1) hoặc 0, và e là m.

Ví dụ:

import math

print(math.frexp(2.0))  # Kết quả: (0.5, 2)
print(math.frexp(0.75))  # Kết quả: (0.75, 0)

Hàm fsum(iterable):

Mô tả: Hàm fsum(iterable) trả về tổng của các phần tử trong iterable với độ chính xác cao hơn so với việc sử dụng phép cộng thông thường.

Ví dụ:

import math numbers = [0.1, 0.2, 0.3] 
print(math.fsum(numbers)) # Kết quả: 0.6

Hàm isfinite(x):

Mô tả: Hàm isfinite(x) kiểm tra xem x có phải là một số hữu hạn hay không.

Ví dụ:

import math print(math.isfinite(3.14)) # Kết quả: True 
print(math.isfinite(float('inf'))) # Kết quả: False

Xem thêm Thư viện Matrix NumPy

Hàm isinf(x):

Mô tả: Hàm isinf(x) kiểm tra xem x có phải là vô cùng (vô cực) hay không.

Ví dụ:

import math print(math.isinf(float('inf'))) # Kết quả: True 
print(math.isinf(10)) # Kết quả: False

Hàm isnan(x):

Mô tả: Hàm isnan(x) kiểm tra xem x có phải là một số không phải là số (NaN – Not a Number) hay không.

Ví dụ:

pythonCopy codeimport math print(math.isnan(float('nan'))) # Kết quả: True 
print(math.isnan(5)) # Kết quả: False

Hàm ldexp(x, i):

Mô tả: Hàm ldexp(x, i) trả về giá trị x * (2 ** i), nghĩa là x nhân với mũ của 2.

Ví dụ:

import math print(math.ldexp(0.5, 2)) # Kết quả: 2.0 
print(math.ldexp(1.5, -1)) # Kết quả: 0.75

Hàm modf(x):

Mô tả: Hàm modf(x) trả về một cặp giá trị (fractional, integer) trong đó fractional là phần thập phân của xinteger là phần nguyên của x.

Ví dụ:

import math print(math.modf(3.75)) # Kết quả: (0.75, 3.0) 
print(math.modf(-2.25)) # Kết quả: (-0.25, -2.0)

Xem thêm Node.js Globals – đối tượng toàn cục NodeJs

Hàm trunc(x):

Mô tả: Hàm trunc(x) trả về giá trị nguyên gần nhất không vượt qua x.

Ví dụ:

import math print(math.trunc(4.9)) # Kết quả: 4 
print(math.trunc(-2.7)) # Kết quả: -2

Hàm exp(x):

Mô tả: Hàm exp(x) trả về giá trị mũ của số Euler ex.

Ví dụ:

import math print(math.exp(1)) # Kết quả: 2.718281828459045 
print(math.exp(2.5)) # Kết quả: 12.182493960703473

Hàm expm1(x):

Mô tả: Hàm expm1(x) trả về giá trị ex trừ đi 1 (e^x - 1), nhưng với độ chính xác cao hơn khi x gần 0.

Ví dụ:

import math print(math.expm1(1)) # Kết quả: 1.718281828459045 
print(math.expm1(0.5)) # Kết quả: 0.6487212707001282

Hàm log(x[, b]):

Mô tả: Hàm log(x[, b]) trả về logarit tự nhiên (cơ số e) của x, hoặc logarit của x với cơ số `b

Ví dụ:

import math

print(math.log(2.718281828459045))  # Kết quả: 1.0 (logarithm tự nhiên của e là 1)
print(math.log(8, 2))  # Kết quả: 3.0 (logarithm cơ số 2 của 8 là 3)

Hàm log1p(x):

Mô tả: Hàm log1p(x) trả về logarit tự nhiên của x + 1, với độ chính xác cao hơn khi x gần 0.

Ví dụ:

import math print(math.log1p(1)) # Kết quả: 0.6931471805599453 (logarithm tự nhiên của 2 là 0.6931471805599453) 
print(math.log1p(0.5)) # Kết quả: 0.4054651081081644 (logarithm tự nhiên của 1.5 là 0.4054651081081644)

Hàm log2(x):

Mô tả: Hàm log2(x) trả về logarit cơ số 2 của x.

Ví dụ:

pythonCopy codeimport math print(math.log2(16)) # Kết quả: 4.0 (logarithm cơ số 2 của 16 là 4)
print(math.log2(0.5)) # Kết quả: -1.0 (logarithm cơ số 2 của 0.5 là -1)

Hàm log10(x):

Mô tả: Hàm log10(x) trả về logarit cơ số 10 của x.

Ví dụ:

import math print(math.log10(100)) # Kết quả: 2.0 (logarithm cơ số 10 của 100 là 2)
print(math.log10(0.01)) # Kết quả: -2.0 (logarithm cơ số 10 của 0.01 là -2)

Xem thêm numpy.random () bằng Python

Hàm pow(x, y):

Mô tả: Hàm pow(x, y) trả về giá trị xy, tức là x^y.

Ví dụ:

import math print(math.pow(2, 3)) # Kết quả: 8.0 (2 mũ 3 là 8)
print(math.pow(4, 0.5)) # Kết quả: 2.0 (4 mũ 0.5 (căn bậc hai) là 2)

Hàm sqrt(x):

Mô tả: Hàm sqrt(x) trả về căn bậc hai của x.

Ví dụ:

import math

print(math.sqrt(16))  # Kết quả: 4.0 (căn bậc hai của 16 là 4)
print(math.sqrt(2))  # Kết quả: 1.4142135623730951 (căn bậc hai của 2 là 1.4142135623730951)

Xem thêm Sắp xếp và tìm kiếm trong numpy

Hàm acos(x):

Mô tả: Hàm acos(x) trả về góc cosin của x tính bằng radian.

Ví dụ:

import math print(math.acos(0.5)) # Kết quả: 1.0471975511965979 (góc cosin của 0.5 là 1.0471975511965979 radian) 
print(math.acos(1)) # Kết quả: 0.0 (góc cosin của 1 là 0 radian)

Hàm asin(x):

Mô tả: Hàm asin(x) trả về góc sin của x tính bằng radian.

Ví dụ:

import math print(math.asin(0.5)) # Kết quả: 0.5235987755982989 (góc sin của 0.5 là 0.5235987755982989 radian) 
print(math.asin(1)) # Kết quả: 1.5707963267948966 (góc sin của 1 là 1.5707963267948966 radian)

Hàm atan(x):

Mô tả: Hàm atan(x) trả về góc tang của x tính bằng radian.

Ví dụ:

import math print(math.atan(1)) # Kết quả: 0.7853981633974483 (góc tang của 1 là 0.7853981633974483 radian) 
print(math.atan(0)) # Kết quả: 0.0 (góc tang của 0 là 0 radian)

Hàm atan2(y, x):

Mô tả: Hàm atan2(y, x) trả về góc tang của y/x tính bằng radian, có giá trị trong khoảng từ đến π.

Ví dụ:

pythonCopy codeimport math print(math.atan2(1, 1)) # Kết quả: 0.7853981633974483 (góc tang của 1/1 là 0.7853981633974483 radian) 
print(math.atan2(-1, -1)) # Kết quả: -2.356194490192345 (góc tang của -1/-1 là -2.356194490192345 radian)

Hàm cos(x):

Mô tả: Hàm cos(x) trả về giá trị cosine của x

Ví dụ:

import math

print(math.cos(0))  # Kết quả: 1.0 (cosine của 0 là 1.0)
print(math.cos(math.pi/2))  # Kết quả: 6.123233995736766e-17 (cosine của pi/2 là 6.123233995736766e-17)

Xem thêm Testing Perceptron Model trong Pytorch

Hàm hypot(x, y):

Mô tả: Hàm hypot(x, y) trả về giá trị của độ dài vector từ gốc tọa độ đến điểm (x, y).

Ví dụ:

import math print(math.hypot(3, 4)) # Kết quả: 5.0 (độ dài vector từ gốc tọa độ đến điểm (3, 4) là 5.0) 
print(math.hypot(-2, -2)) # Kết quả: 2.8284271247461903 (độ dài vector từ gốc tọa độ đến điểm (-2, -2) là 2.8284271247461903)

Hàm sin(x):

Mô tả: Hàm sin(x) trả về giá trị sine của x tính bằng radian.

Ví dụ:

import math print(math.sin(0)) # Kết quả: 0.0 (sine của 0 là 0.0) 
print(math.sin(math.pi/2)) # Kết quả: 1.0 (sine của pi/2 là 1.0)

Hàm tan(x):

Mô tả: Hàm tan(x) trả về giá trị tangent của x tính bằng radian.

Ví dụ:

import math 
print(math.tan(0)) # Kết quả: 0.0 (tangent của 0 là 0.0) 
print(math.tan(math.pi/4)) # Kết quả: 1.0 (tangent của pi/4 là 1.0)

Hàm degrees(x):

Mô tả: Hàm degrees(x) chuyển đổi góc từ radian sang độ.

Ví dụ:

import math print(math.degrees(math.pi)) # Kết quả: 180.0 (chuyển đổi pi radian thành độ) 
print(math.degrees(0.5 * math.pi)) # Kết quả: 90.0 (chuyển đổi 0.5 * pi radian thành độ)

Hàm radians(x):

Mô tả: Hàm radians(x) chuyển đổi góc từ độ sang radian.

Ví dụ:

import math 
print(math.radians(180)) # Kết quả: 3.141592653589793 (chuyển đổi 180 độ thành radian) 
print(math.radians(90)) # Kết quả: 1.5707963267948966 (chuyển đổi 90 độ thành radian)

Xem thêm Sqrt() – căn bậc 2 trong python

Hàm acosh(x):

Mô tả: Hàm acosh(x) trả về giá trị acosin hyperbolic của x.

Ví dụ:

import math 
print(math.acosh(1)) # Kết quả: 0.0 (acosin hyperbolic của 1 là 0.0) 
print(math.acosh(2)) # Kết quả: 1.3169578969248166 (acosin hyperbolic của 2 là 1.3169578969248166)

Hàm asinh(x):

Mô tả: Hàm asinh(x) trả về giá trị asin hyperbolic của x.

Ví dụ:

import math 
print(math.asinh(0)) # Kết quả: 0.0 (asin hyperbolic của 0 là 0.0) 
print(math.asinh(1)) # Kết quả: 0.881373587019543 (asin hyperbolic của 1 là 0.881373587019543)

Hàm atanh(x):

Mô tả: Hàm atanh(x) trả về giá trị atan hyperbolic của x.

Ví dụ:

import math print(math.atanh(0)) # Kết quả: 0.0 (atan hyperbolic của 0 là 0.0)
print(math.atanh(0.5)) # Kết quả: 0.5493061443340549 (atan hyperbolic của 0.5 là 0.5493061443340549)

Hàm cosh(x):

Mô tả: Hàm cosh(x) trả về giá trị cosine hyperbolic của x.

Ví dụ:

import math 
print(math.cosh(0)) # Kết quả: 1.0 (cosine hyperbolic của 0 là 1.0) 
print(math.cosh(1)) # Kết quả: 1.5430806348152437 (cosine hyperbolic của 1 là 1.5430806348152437)

Hàm sinh(x):

Mô tả: Hàm sinh(x) trả về giá trị sine hyperbolic của x.

Ví dụ:

import math 
print(math.sinh(0)) # Kết quả: 0.0 (sine hyperbolic của 0 là 0.0) 
print(math.sinh(1)) # Kết quả: 1.1752011936438014 (sine hyperbolic của 1 là 1.1752011936438014)

Xem thêm GO Packages, import và visibility

Hàm tanh(x):

Mô tả: Hàm tanh(x) trả về giá trị tangent hyperbolic của x.

Ví dụ:

import math 
print(math.tanh(0)) # Kết quả: 0.0 (tangent hyperbolic của 0 là 0.0) 
print(math.tanh(1)) # Kết quả: 0.7615941559557649 (tangent hyperbolic của 1 là 0.7615941559557649)

Hàm erf(x):

Mô tả: Hàm erf(x) trả về hàm lỗi của x.

Ví dụ:

import math 
print(math.erf(0)) # Kết quả: 0.0 (hàm lỗi của 0 là 0.0) 
print(math.erf(1)) # Kết quả: 0.8427007929497148 (hàm lỗi của 1 là 0.8427007929497148)

Hàm erfc(x):

Mô tả: Hàm erfc(x) trả về bổ complement của hàm lỗi của x.

Ví dụ:

import math 
print(math.erfc(0)) # Kết quả: 1.0 (bổ complement của hàm lỗi của 0 là 1.0) 
print(math.erfc(1)) # Kết quả: 0.15729920705028513 (bổ complement của hàm lỗi của 1 là 0.15729920705028513)

Hàm gamma(x):

Mô tả: Hàm gamma(x) trả về giá trị hàm gamma của x.

Ví dụ:

import math print(math.gamma(1)) # Kết quả: 1.0 (hàm gamma của 1 là 1.0) 
print(math.gamma(2)) # Kết quả: 1.0 (hàm gamma của 2 là 1.0)

Hàm lgamma(x):

Mô tả: Hàm lgamma(x) trả về logarithm tự nhiên của giá trị tuyệt đối của hàm gamma của x.

Ví dụ:

import math print(math.lgamma(1)) # Kết quả: 0.0 (logarithm tự nhiên của giá trị tuyệt đối của hàm gamma của 1 là 0.0) 
print(math.lgamma(2)) # Kết quả: 0.0 (logarithm tự nhiên của giá trị tuyệt đối của hàm gamma của 2 là 0.0)

Đây chỉ là một số ví dụ về các hàm toán học trong Python. Các hàm này cung cấp tính toán và phân tích nâng cao trong các lĩnh vực toán học và khoa học. Bạn có thể sử dụng chúng để thực hiện các phép tính phức tạp và ứng dụng trong chương trình của mình.

Xem thêm Node.js Package Manager

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo
Call now