File là một tập hợp các dữ liệu có liên quan đến logic được ghi lại trên bộ lưu trữ thứ cấp dưới dạng chuỗi hoạt động. Nội dung của File được xác định bởi người tạo File, người đang tạo File. Các hoạt động khác nhau có thể được thực hiện trên một File như đọc, ghi, mở và đóng, v.v. được gọi là hoạt động File. Các thao tác này được thực hiện bởi người dùng bằng cách sử dụng các lệnh do hệ điều hành cung cấp. Một số thao tác phổ biến như sau:
Create
Trong hệ điều hành, để tạo một tệp tin mới, chúng ta có thể sử dụng các toán tử và lệnh tương ứng với từng hệ điều hành cụ thể. Dưới đây là một số ví dụ về cách tạo tệp tin trong một số hệ điều hành phổ biến:
- Trên hệ điều hành Linux/Unix:
- Sử dụng lệnh touch:
touch filename.txt
(tạo một tệp tin có tên là filename.txt) - Sử dụng lệnh echo và redirect:
echo > filename.txt
(tạo một tệp tin rỗng có tên là filename.txt)
- Sử dụng lệnh touch:
- Trên hệ điều hành Windows:
- Sử dụng lệnh type nul:
type nul > filename.txt
(tạo một tệp tin rỗng có tên là filename.txt) - Sử dụng lệnh echo và redirect:
echo. > filename.txt
(tạo một tệp tin rỗng có tên là filename.txt)
- Sử dụng lệnh type nul:
- Trong ngôn ngữ lập trình:
- C#: Sử dụng lớp FileStream và phương thức Create của nó để tạo tệp tin mới.
- Java: Sử dụng lớp File và phương thức createNewFile của nó để tạo tệp tin mới.
- Python: Sử dụng hàm open với chế độ “w” để tạo một tệp tin mới.
Lưu ý rằng cách tạo tệp tin có thể khác nhau tùy thuộc vào hệ điều hành và ngôn ngữ lập trình bạn đang sử dụng. Bạn nên tìm hiểu cách tạo tệp tin trong hệ điều hành và ngôn ngữ lập trình cụ thể mà bạn đang làm việc để thực hiện đúng cú pháp và quy tắc.
Xem thêm Xử lý File Python
Open
Thao tác này là thao tác phổ biến được thực hiện trên File. Khi File được tạo, nó phải được mở trước khi thực hiện các thao tác xử lý File. Khi người dùng muốn mở một File, nó sẽ cung cấp tên File để mở File cụ thể trong hệ thống File. Nó yêu cầu hệ điều hành thực hiện lệnh gọi hệ thống đang mở và chuyển tên File cho hệ thống File.
Trong hệ điều hành, để mở một tệp tin đã tồn tại, chúng ta sử dụng các toán tử và lệnh tương ứng với từng hệ điều hành. Dưới đây là một số ví dụ về cách mở tệp tin trong một số hệ điều hành phổ biến:
- Trên hệ điều hành Linux/Unix:
- Sử dụng lệnh cat:
cat filename.txt
(hiển thị nội dung của tệp tin filename.txt trên màn hình) - Sử dụng lệnh vi:
vi filename.txt
(mở tệp tin filename.txt trong trình soạn thảo vi)
- Sử dụng lệnh cat:
- Trên hệ điều hành Windows:
- Sử dụng lệnh type:
type filename.txt
(hiển thị nội dung của tệp tin filename.txt trên màn hình) - Sử dụng trình soạn thảo như Notepad, Notepad++, hoặc Visual Studio Code để mở tệp tin.
- Sử dụng lệnh type:
- Trong ngôn ngữ lập trình:
- C#: Sử dụng lớp FileStream và phương thức Open của nó để mở tệp tin.
- Java: Sử dụng lớp FileReader hoặc BufferedReader để đọc tệp tin.
- Python: Sử dụng hàm open để mở tệp tin.
Lưu ý rằng cách mở tệp tin có thể khác nhau tùy thuộc vào hệ điều hành và ngôn ngữ lập trình bạn đang sử dụng. Bạn nên tìm hiểu cách mở tệp tin trong hệ điều hành và ngôn ngữ lập trình cụ thể mà bạn đang làm việc để thực hiện đúng cú pháp và quy tắc.
Xem thêm Đọc ghi file trong java
Write
Thao tác này được sử dụng để ghi thông tin vào một File. Lệnh gọi hệ thống được thực hiện để chỉ định tên của File và độ dài của dữ liệu phải được ghi vào File. Bất cứ khi nào độ dài File được tăng lên theo giá trị đã chỉ định và con trỏ File được định vị lại sau byte cuối cùng được ghi.
Trong hệ điều hành, để ghi dữ liệu vào một tệp tin, chúng ta sử dụng các toán tử và lệnh tương ứng với từng hệ điều hành. Dưới đây là một số ví dụ về cách ghi dữ liệu vào tệp tin trong một số hệ điều hành phổ biến:
- Trên hệ điều hành Linux/Unix:
- Sử dụng lệnh echo và redirect:
echo "Hello, World!" > filename.txt
(ghi dòng văn bản “Hello, World!” vào tệp tin filename.txt) - Sử dụng lệnh cat và redirect:
cat > filename.txt
(gửi đầu vào từ bàn phím vào tệp tin filename.txt, kết thúc bằng Ctrl + D)
- Sử dụng lệnh echo và redirect:
- Trên hệ điều hành Windows:
- Sử dụng lệnh echo và redirect:
echo "Hello, World!" > filename.txt
(ghi dòng văn bản “Hello, World!” vào tệp tin filename.txt) - Sử dụng lệnh notepad:
notepad filename.txt
(mở tệp tin filename.txt trong Notepad và ghi dữ liệu từ giao diện Notepad)
- Sử dụng lệnh echo và redirect:
- Trong ngôn ngữ lập trình:
- C#: Sử dụng lớp StreamWriter và phương thức Write của nó để ghi dữ liệu vào tệp tin.
- Java: Sử dụng lớp FileWriter hoặc BufferedWriter để ghi dữ liệu vào tệp tin.
- Python: Sử dụng hàm write để ghi dữ liệu vào tệp tin.
Lưu ý rằng cách ghi dữ liệu vào tệp tin có thể khác nhau tùy thuộc vào hệ điều hành và ngôn ngữ lập trình bạn đang sử dụng. Bạn nên tìm hiểu cách ghi tệp tin trong hệ điều hành và ngôn ngữ lập trình cụ thể mà bạn đang làm việc để thực hiện đúng cú pháp và quy tắc.
Read
Thao tác này đọc nội dung từ một File. Một con trỏ Đọc được duy trì bởi Hệ điều hành, trỏ đến vị trí mà dữ liệu đã được đọc.
Trong hệ điều hành, để đọc dữ liệu từ một tệp tin, chúng ta sử dụng các toán tử và lệnh tương ứng với từng hệ điều hành. Dưới đây là một số ví dụ về cách đọc dữ liệu từ tệp tin trong một số hệ điều hành phổ biến:
- Trên hệ điều hành Linux/Unix:
- Sử dụng lệnh cat:
cat filename.txt
(hiển thị nội dung của tệp tin filename.txt trên màn hình) - Sử dụng lệnh head:
head filename.txt
(hiển thị nội dung đầu tiên của tệp tin filename.txt) - Sử dụng lệnh tail:
tail filename.txt
(hiển thị nội dung cuối cùng của tệp tin filename.txt)
- Sử dụng lệnh cat:
- Trên hệ điều hành Windows:
- Sử dụng lệnh type:
type filename.txt
(hiển thị nội dung của tệp tin filename.txt trên màn hình) - Sử dụng trình soạn thảo như Notepad, Notepad++, hoặc Visual Studio Code để mở tệp tin và đọc dữ liệu.
- Sử dụng lệnh type:
- Trong ngôn ngữ lập trình:
- C#: Sử dụng lớp StreamReader và phương thức ReadLine hoặc ReadToEnd để đọc dữ liệu từ tệp tin.
- Java: Sử dụng lớp FileReader hoặc BufferedReader để đọc dữ liệu từ tệp tin.
- Python: Sử dụng hàm read hoặc readline để đọc dữ liệu từ tệp tin.
Lưu ý rằng cách đọc dữ liệu từ tệp tin có thể khác nhau tùy thuộc vào hệ điều hành và ngôn ngữ lập trình bạn đang sử dụng. Bạn nên tìm hiểu cách đọc tệp tin trong hệ điều hành và ngôn ngữ lập trình cụ thể mà bạn đang làm việc để thực hiện đúng cú pháp và quy tắc.
Xem thêm Cấu trúc Directory trong hệ điều hành
Re-position hoặc Seek
Lệnh gọi hệ thống tìm kiếm định vị lại các con trỏ File từ vị trí hiện tại đến một vị trí cụ thể trong File, tức là tiến hoặc lùi tùy theo yêu cầu của người dùng. Thao tác này thường được thực hiện với những hệ thống quản lý File hỗ trợ File truy cập trực tiếp.
Trong hệ điều hành, để di chuyển vị trí đọc/ghi trong một tệp tin, chúng ta sử dụng toán tử hoặc lệnh tương ứng để thực hiện việc này. Dưới đây là một số ví dụ về cách thực hiện re-position hoặc seek trong một số hệ điều hành phổ biến:
- Trên hệ điều hành Linux/Unix:
- Sử dụng lệnh seek:
seek offset
(di chuyển vị trí đọc/ghi trong tệp tin đến offset bytes từ đầu tệp tin) - Sử dụng lệnh dd:
dd if=filename.txt of=output.txt bs=block_size skip=blocks_to_skip
(di chuyển vị trí đọc/ghi trong tệp tin bằng cách bỏ qua một số khối dữ liệu)
- Sử dụng lệnh seek:
- Trên hệ điều hành Windows:
- Sử dụng lệnh Set-Content:
Set-Content -Path filename.txt -Value "content" -Encoding "UTF8" -NoNewline
(ghi dữ liệu vào tệp tin và ghi đè lên dữ liệu đã có) - Sử dụng lệnh Out-File:
Out-File -FilePath filename.txt -InputObject "content" -Encoding "UTF8" -NoNewline
(ghi dữ liệu vào tệp tin và ghi đè lên dữ liệu đã có)
- Sử dụng lệnh Set-Content:
- Trong ngôn ngữ lập trình:
- C#: Sử dụng lớp FileStream và phương thức Seek để di chuyển vị trí trong tệp tin.
- Java: Sử dụng lớp RandomAccessFile và phương thức seek để di chuyển vị trí trong tệp tin.
- Python: Sử dụng phương thức seek hoặc tell của đối tượng tệp tin để di chuyển vị trí đọc/ghi.
Lưu ý rằng cách re-position hoặc seek tệp tin có thể khác nhau tùy thuộc vào hệ điều hành và ngôn ngữ lập trình bạn đang sử dụng. Bạn nên tìm hiểu cách thực hiện re-position hoặc seek trong hệ điều hành và ngôn ngữ lập trình cụ thể mà bạn đang làm việc để thực hiện đúng cú pháp và quy tắc.
Delete
Việc xóa File sẽ không chỉ xóa tất cả dữ liệu được lưu trữ bên trong File mà nó còn được sử dụng để giải phóng không gian đĩa bị chiếm bởi nó. Để xóa File được chỉ định, thư mục được tìm kiếm. Khi mục nhập thư mục được định vị, tất cả không gian File liên quan và mục nhập thư mục sẽ được giải phóng.
Trong hệ điều hành, để xóa một tệp tin, chúng ta sử dụng các toán tử và lệnh tương ứng để thực hiện việc này. Dưới đây là một số ví dụ về cách xóa tệp tin trong một số hệ điều hành phổ biến:
- Trên hệ điều hành Linux/Unix:
- Sử dụng lệnh rm:
rm filename.txt
(xóa tệp tin filename.txt)
- Sử dụng lệnh rm:
- Trên hệ điều hành Windows:
- Sử dụng lệnh del:
del filename.txt
(xóa tệp tin filename.txt)
- Sử dụng lệnh del:
- Trong ngôn ngữ lập trình:
- C#: Sử dụng lớp File và phương thức Delete:
File.Delete("filename.txt")
(xóa tệp tin filename.txt) - Java: Sử dụng lớp File và phương thức delete:
new File("filename.txt").delete()
(xóa tệp tin filename.txt) - Python: Sử dụng hàm os.remove:
os.remove("filename.txt")
(xóa tệp tin filename.txt)
- C#: Sử dụng lớp File và phương thức Delete:
Lưu ý rằng việc xóa tệp tin là một thao tác không thể hoàn tác. Hãy cẩn thận khi sử dụng toán tử hoặc lệnh xóa tệp tin và đảm bảo bạn đã chắc chắn rằng tệp tin bạn muốn xóa không còn cần thiết hoặc không cần sử dụng nữa.
Truncate
Cắt ngắn chỉ đơn giản là xóa File ngoại trừ xóa các thuộc tính. File không bị xóa hoàn toàn mặc dù thông tin được lưu trữ bên trong File được thay thế.
Trong hệ điều hành, toán tử Truncate được sử dụng để cắt hoặc làm giảm kích thước của tệp tin đến một kích thước cụ thể. Điều này có nghĩa là các dữ liệu sau kích thước đã chỉ định sẽ bị loại bỏ khỏi tệp tin. Cách sử dụng toán tử Truncate có thể khác nhau tùy thuộc vào hệ điều hành và ngôn ngữ lập trình bạn đang sử dụng.
Dưới đây là một số ví dụ về cách thực hiện toán tử Truncate trong một số hệ điều hành phổ biến:
- Trên hệ điều hành Linux/Unix:
- Sử dụng lệnh truncate:
truncate -s size filename.txt
(cắt hoặc làm giảm kích thước của tệp tin filename.txt đến size bytes)
- Sử dụng lệnh truncate:
- Trên hệ điều hành Windows:
- Sử dụng phương thức SetLength trong lớp FileStream (C#) hoặc RandomAccessFile (Java) để cắt hoặc làm giảm kích thước của tệp tin.
- Trong ngôn ngữ lập trình:
- C#: Sử dụng lớp FileStream và phương thức SetLength:
FileStream fs = new FileStream("filename.txt", FileMode.Open); fs.SetLength(size); fs.Close();
(cắt hoặc làm giảm kích thước của tệp tin filename.txt đến size bytes) - Java: Sử dụng lớp RandomAccessFile và phương thức setLength:
RandomAccessFile file = new RandomAccessFile("filename.txt", "rw"); file.setLength(size); file.close();
(cắt hoặc làm giảm kích thước của tệp tin filename.txt đến size bytes) - Python: Sử dụng hàm truncate:
with open("filename.txt", "r+") as file: file.truncate(size)
(cắt hoặc làm giảm kích thước của tệp tin filename.txt đến size bytes)
- C#: Sử dụng lớp FileStream và phương thức SetLength:
Lưu ý rằng cách sử dụng toán tử Truncate có thể khác nhau tùy thuộc vào hệ điều hành và ngôn ngữ lập trình bạn đang sử dụng. Bạn nên tìm hiểu cách sử dụng toán tử Truncate trong hệ điều hành và ngôn ngữ lập trình cụ thể mà bạn đang làm việc để thực hiện đúng cú pháp và quy tắc.
Close
Khi quá trình xử lý File hoàn tất, File phải được đóng lại để tất cả các thay đổi được thực hiện vĩnh viễn và tất cả tài nguyên bị chiếm dụng sẽ được giải phóng. Khi đóng, nó sẽ phân bổ tất cả các bộ mô tả bên trong đã được tạo khi File được mở.
Trong hệ điều hành, để đóng một tệp tin sau khi hoàn thành các hoạt động đọc/ghi, chúng ta sử dụng các toán tử hoặc lệnh tương ứng để thực hiện việc này. Dưới đây là một số ví dụ về cách đóng tệp tin trong một số hệ điều hành phổ biến:
- Trên hệ điều hành Linux/Unix:
- Không có toán tử hoặc lệnh cụ thể để đóng tệp tin. Tuy nhiên, khi bạn đã hoàn thành các hoạt động với tệp tin, nó sẽ tự động đóng.
- Trên hệ điều hành Windows:
- Sử dụng lệnh Close:
Close(file_handle)
hoặcfile_handle.Close()
(đóng tệp tin được mở với file_handle)
- Sử dụng lệnh Close:
- Trong ngôn ngữ lập trình:
- C#: Sử dụng phương thức Close hoặc Dispose trên đối tượng FileStream để đóng tệp tin:
fileStream.Close()
hoặcfileStream.Dispose()
. - Java: Sử dụng phương thức close trên đối tượng FileInputStream hoặc FileOutputStream để đóng tệp tin:
fileInputStream.close()
hoặcfileOutputStream.close()
. - Python: Sử dụng phương thức close trên đối tượng file để đóng tệp tin:
file.close()
.
- C#: Sử dụng phương thức Close hoặc Dispose trên đối tượng FileStream để đóng tệp tin:
Lưu ý rằng việc đóng tệp tin sau khi hoàn thành các hoạt động đọc/ghi là quan trọng để giải phóng tài nguyên hệ thống. Hãy đảm bảo rằng bạn đóng tệp tin sau khi hoàn thành các hoạt động liên quan để tránh xảy ra các vấn đề về tài nguyên và đồng thời đảm bảo tính ổn định của ứng dụng của bạn.
Append
Thao tác này thêm dữ liệu vào cuối File.
Trong hệ điều hành, toán tử Append được sử dụng để ghi dữ liệu mới vào cuối một tệp tin đã tồn tại, mà không ghi đè lên dữ liệu đã có. Điều này cho phép chúng ta thêm nội dung vào tệp tin mà không làm mất đi nội dung đã có trong tệp tin đó.
Dưới đây là một số ví dụ về cách sử dụng toán tử Append trong một số hệ điều hành phổ biến:
- Trên hệ điều hành Linux/Unix:
- Sử dụng lệnh echo và toán tử >>:
echo "new content" >> filename.txt
(ghi “new content” vào cuối tệp tin filename.txt)
- Sử dụng lệnh echo và toán tử >>:
- Trên hệ điều hành Windows:
- Sử dụng lệnh echo và toán tử >>:
echo "new content" >> filename.txt
(ghi “new content” vào cuối tệp tin filename.txt)
- Sử dụng lệnh echo và toán tử >>:
- Trong ngôn ngữ lập trình:
- C#: Sử dụng lớp StreamWriter với tham số Append để ghi dữ liệu vào cuối tệp tin:
StreamWriter sw = new StreamWriter("filename.txt", true); sw.WriteLine("new content"); sw.Close();
- Java: Sử dụng lớp FileWriter với tham số Append để ghi dữ liệu vào cuối tệp tin:
FileWriter fw = new FileWriter("filename.txt", true); fw.write("new content"); fw.close();
- Python: Sử dụng chế độ “a” khi mở tệp tin để ghi dữ liệu vào cuối tệp tin:
with open("filename.txt", "a") as file: file.write("new content")
- C#: Sử dụng lớp StreamWriter với tham số Append để ghi dữ liệu vào cuối tệp tin:
Lưu ý rằng cách sử dụng toán tử Append có thể khác nhau tùy thuộc vào hệ điều hành và ngôn ngữ lập trình bạn đang sử dụng. Bạn nên tìm hiểu cách sử dụng toán tử Append trong hệ điều hành và ngôn ngữ lập trình cụ thể mà bạn đang làm việc để thực hiện đúng cú pháp và quy tắc.
Rename
Thao tác này được sử dụng để đổi tên File hiện có.
Trong hệ điều hành, để đổi tên một tệp tin, chúng ta sử dụng toán tử hoặc lệnh tương ứng để thực hiện việc này. Dưới đây là một số ví dụ về cách đổi tên tệp tin trong một số hệ điều hành phổ biến:
- Trên hệ điều hành Linux/Unix:
- Sử dụng lệnh mv:
mv old_filename.txt new_filename.txt
(đổi tên tệp tin từ old_filename.txt sang new_filename.txt)
- Sử dụng lệnh mv:
- Trên hệ điều hành Windows:
- Sử dụng lệnh ren:
ren old_filename.txt new_filename.txt
(đổi tên tệp tin từ old_filename.txt sang new_filename.txt)
- Sử dụng lệnh ren:
- Trong ngôn ngữ lập trình:
- C#: Sử dụng phương thức Move của lớp File:
File.Move("old_filename.txt", "new_filename.txt")
(đổi tên tệp tin từ old_filename.txt sang new_filename.txt) - Java: Sử dụng phương thức renameTo của lớp File:
File file = new File("old_filename.txt"); file.renameTo(new File("new_filename.txt"));
(đổi tên tệp tin từ old_filename.txt sang new_filename.txt) - Python: Sử dụng hàm os.rename:
import os; os.rename("old_filename.txt", "new_filename.txt")
(đổi tên tệp tin từ old_filename.txt sang new_filename.txt)
- C#: Sử dụng phương thức Move của lớp File:
Lưu ý rằng việc đổi tên tệp tin là một thao tác cẩn thận. Hãy đảm bảo rằng bạn đã chắc chắn về việc đổi tên tệp tin và không ghi đè lên tệp tin khác. Đồng thời, hãy chú ý đến quyền truy cập và quyền sở hữu của tệp tin trong quá trình đổi tên.