break
là một từ khóa trong ngôn ngữ lập trình C++, nó dùng để rời khỏi một vòng lặp hoặc một khối lệnh switch. Khi chương trình gặp từ khóa break
trong một vòng lặp hoặc một khối lệnh switch, chương trình sẽ rời khỏi vòng lặp hoặc khối lệnh switch đó và chuyển tiếp thực thi các câu lệnh sau nó.
các bài viết liên quan
Có thể sử dụng break
để rời khỏi nhiều vòng lặp khác nhau bằng cách đặt nó trong một vòng lặp lồng nhau. Ví dụ:
while (1) { while (1) { // code if (/* some condition */) { break; } } if (/* some other condition */) { break; } }
Trong ví dụ trên, khi điều kiện trong if được thỏa mãn, chương trình sẽ rời khỏi vòng lặp trong cùng và tiếp tục thực thi các câu lệnh sau nó.
Chú ý rằng break
chỉ rời khỏi vòng lặp gần nhất hoặc khối switch gần nhất mà nó nằm trong, nếu bạn muốn rời khỏi nhiều vòng lặp cấp cao hơn, có thể sử dụng từ khóa continue
hoặc goto
một số ví dụ break trong c++
Ví dụ 1: Sử dụng break
để rời khỏi vòng lặp while
#include <iostream> using namespace std; int main() { int i = 0; while (i < 10) { cout << i << " "; if (i == 5) { break; } i++; } return 0; }
Kết quả: “0 1 2 3 4 5”
Ví dụ 2: Sử dụng break
để rời khỏi vòng lặp for
#include <iostream> using namespace std; int main() { for (int i = 0; i < 10; i++) { if (i == 5) { break; } cout << i << " "; } return 0; }
Kết quả: “0 1 2 3 4”
Ví dụ 3: Sử dụng break
để rời khỏi khối lệnh switch
#include <iostream> using namespace std; int main() { int x = 3; switch (x) { case 1: cout << "x is 1" << endl; break; case 2: cout << "x is 2" << endl; break; case 3: cout << "x is 3" << endl; break; default: cout << "x is not 1, 2 or 3" << endl; } return 0; }
Kết quả: “x is 3”
Tất cả các ví dụ trên chỉ là ví dụ đơn giản về cách sử dụng từ khóa break
trong C++, bạn có thể sử dụng nó trong nhiều trường hợp khác nhau để rời khỏi vòng lặp hoặc khối lệnh switch.