Rate this post

Bài viết liên quan:

Bài tập cơ bản

  1. Bài tập 1:

Tính phép nhân và tổng của hai số

Cho hai số nguyên chỉ trả về tích của chúng nếu tích bằng hoặc nhỏ hơn 1000, nếu không thì trả về tổng của chúng.

#định nghĩa hàm multiplication_or_sum
def multiplication_or_sum(num1, num2):
    # tính toán num1 nhâm num2
    product = num1 * num2
    # nếu kết quả nhân nhỏ hơn hoặc bằng 1000
    if product <= 1000:
      	#trả về giá trị nhân
        return product
    else:
        # Nếu giá trị nhân lớn hơn 1000 thì trả về tổng
        return num1 + num2

# Goi hàm multiplication_or_sum gán kết quả cho result
result = multiplication_or_sum(20, 30)
#xuất ra giá trị result
print("The result is", result)

# gọi hàm nhân với điều kiện 2
result = multiplication_or_sum(40, 30)
#xuất ra giá trị result
print("The result is", result)
  1. Bài tập 2:

In ra tổng của số hiện tại và số liền trước

Viết chương trình lặp lại 10 số đầu tiên và trong mỗi lần lặp, in ra tổng của số hiện tại và số trước đó.

print("In tong gia trị so hien tại và so truoc do (1-10)")
#khai báo biến số previous
previous_num = 0

# chạy vòng lặp từ 1-11
for i in range(1, 11):
  # tính toán Sum = giá trị trước + giá trị hiện hành
    x_sum = previous_num + i
    #xuất ra màn hình tổng
    print("số hiện hành", i, "số trước đó ", previous_num, " tổng: ", x_sum)
    #gán giá trị số trước đó = số hiện hành
    previous_num = i
  1. Bài tập 3:

In ra các ký tự từ một chuỗi có chỉ số chẵn

Viết chương trình nhận một chuỗi từ người dùng và hiển thị các ký tự có ở số chỉ mục chẵn.

# nhận chuỗi từ đầu vào chương trình
word = input('nhap chuoi ')
#hiển thị đoạn chuỗi đã nhập
print("chuoi nhap:", word)

# lấy độ lỡn của đoạn chuỗi
size = len(word)

#hiển thị những ký tự có index chẵn
print("ky tu co index chan")
#chạy loop với step =2
for i in range(0, size - 1, 2):
    print("index[", i, "]", word[i])
  1. Bài tập 4:

Xóa n ký tự đầu tiên của một chuỗi

Viết chương trình xóa các ký tự trong chuỗi bắt đầu từ 0 đến n và trả về một chuỗi mới.

Ví dụ:

remove_chars(“testabcd”, 4) nên đầu ra phải là abcd. Ở đây chúng ta cần xóa bốn ký tự đầu tiên khỏi một chuỗi.

remove_chars(“testabcd”, 2) nên đầu ra phải là stabcd. Ở đây chúng ta cần xóa hai ký tự đầu tiên khỏi một chuỗi.

#dinh nghia ham remove_chars
#param1: string
#param2: int
def remove_chars(word, n):
  #xuat ra man hình chuoi ban dau
    print('chuoi ban dau:', word)
    #cat chuoi từ n--> giá trị cuói
    x = word[n:]
    return x

print("bài toán xóa ký tự của chuỗi")
print(remove_chars("testabcd", 4))
print(remove_chars("testabcd", 2))
  1. Bài tập 5:

Kiểm tra xem số đầu và số cuối của một danh sách có giống nhau không

Viết hàm trả về True nếu số đầu tiên và số cuối cùng của một danh sách đã cho giống nhau. Nếu các số khác nhau thì trả về Sai.

#khai báo function first_last_same
#param1: array
def first_last_same(numberList):
  #xuất ra một danh sách
    print("List:", numberList)
    #lấy vị trí đầu tiên
    first_num = numberList[0]
    #lấy vị trí cuoi cùng
    last_num = numberList[-1]
    #kiểm tra 2 giá trị đầu tiên và cuối cùng
    if first_num == last_num:
      #trả về đúng
        return True
    else:
      #trả về sai
        return False

 #khai báo 1 mảng
numbers_x = [10, 10, 50, 40, 10]
#goi hàm kiểm tra
print("result is", first_last_same(numbers_x))
  1. Bài tập 6:

Hiển thị các số chia hết cho 5 trong danh sách

Lặp lại danh sách các số đã cho và chỉ in những số chia hết cho 5

#array khởi tạo
num_list = [10, 20, 33, 46, 55]
#xuất ra màn hình array
print("phần từ của list:", num_list)
print('các phần tử chia hết cho 5:')
#chạy for cho các phần tử trong list
#nếu chia hết cho 5 thì in ra
for num in num_list:
    if num % 5 == 0:
        print(num)
  1. Bài tập 7: 

Trả về số đếm của một chuỗi con đã cho từ một chuỗi

Viết chương trình tìm chuỗi con “substr” xuất hiện bao nhiêu lần trong chuỗi đã cho.

#chuỗi Str
str_x = "chung toi la nhung developer tại VietNam"
# sử dụng hàm count trongg python
cnt = str_x.count("VietNam")
#xuất ra giá trị count
print(cnt)
  1. Bài tập 8:

In ra màn hình mẫu sau

#chạy vòng for từ 1 đến 10
for num in range(10):
  #vói mỗi giá trị num thì chạy vòng for thứ 2
    for i in range(num):
        print (num, end=" ") #print ra số num và khoảng cách
    print("\n")
  1. Bài tập 9:

Kiểm tra số Palindrome

Viết chương trình kiểm tra xem số đã cho có phải là số đối xứng không.

Một số palindrome là một số giống nhau sau khi đảo ngược. Ví dụ 545, là số đối xứng

#hàm kiểm tra số panlindrome
def palindrome(number):
    print("số kiểm tra", number)
    #khai báo original_num
    original_num = number
    
    # hoán vị số này
    reverse_num = 0
    while number > 0:
      	#mod cho 10 để lấy số từ đơn vị đến ngược lại
        reminder = number % 10
        reverse_num = (reverse_num * 10) + reminder
        number = number // 10

    # kiểm tra số ban đầu và số hoán vị có giống nhau không
    if original_num == reverse_num:
        print("day là so palindrome")
    else:
        print("khong phai so palindrome")

palindrome(121)
  1. Bài tập 10: 

Tạo một danh sách mới từ 2 danh sách sử dụng điều kiện sau

Cho 2 danh sách, viết chương trình tạo một danh sách mới sao cho danh sách mới chứa các số lẻ từ danh sách đầu tiên và các số chẵn từ danh sách thứ hai.

#hàm tạo danh sách
#param 1 là 1 list
#param 2 là 1 list
def merge_list(list1, list2):
  #khỏi tạo danh sách rỗng
    result_list = []
    
    # Duyệt từng phần tử trong list 1
    for num in list1:
        # kiểm tra phần từ số lẻ
        if num % 2 != 0:
            # thêm phần từ vào danh sách rỗng
            result_list.append(num)
    
    # duyệt phần tử trong list 2
    for num in list2:
        # kiểm tra phần từ này số chẵn
        if num % 2 == 0:
            # thêm số chẵn này vào list kết quả
            result_list.append(num)
    return result_list

list1 = [10, 20, 25, 30, 35]
list2 = [40, 45, 60, 75, 90]
#gọi hàm merge_list
print("result list:", merge_list(list1, list2))
  1. Bài tập 11:

Viết chương trình rút từng chữ số của một số nguyên theo thứ tự ngược lại.

Ví dụ: Nếu int đã cho là 7536, thì đầu ra sẽ là “6 3 5 7“, với khoảng cách giữa các chữ số.

#khai báo biến number
number = 7536
#xuất ra màn hình số
print("number", number)
#chạy vòng lặp
while number > 0:
    # lấy ký tự cuối cùng
    digit = number % 10
    # xóa ký tự cuối và tiếp tục chạy vòng lặp
    number = number // 10
    #in ra màn hình ký tự đó
    print(digit, end=" ")
  1. Bài tập 12: 

Tính thuế thu nhập đối với khoản thu nhập đã cho bằng cách tuân thủ các quy tắc dưới đây

Ví dụ: giả sử thu nhập chịu thuế là 45000, thuế thu nhập phải nộp là

10000*0% + 10000*10% + 25000*20% = $6000.

#tạo 2 biến incom và tax
income = 45000
tax_payable = 0
#xuất ra màn hình giá trị incom
print("incom", income)
#nếu incom <=10000 thì không thuế
if income <= 10000:
    tax_payable = 0
#nếu incom  <=20000 thì thuế tính bằng 10% còn lại
elif income <= 20000:
    # không thuế trong khoãng 0 đến 10,000
    x = income - 10000
    # 10% thuế trong phần còn lại
    tax_payable = x * 10 / 100
else:
    # 10,000 đầu tiên không thuế
    tax_payable = 0

    # tiếp theo 10,000 10% thuế
    tax_payable = 10000 * 10 / 100

    # phần còn lại 20% thuế
    tax_payable += (income - 20000) * 20 / 100

print("tổng tiền thuế", tax_payable)
  1. Bài tập 13:

In bảng cửu chương mẫu 1 đến 10

#chạy 2 vòng lặp từ 1-11
for i in range(1, 11):
    for j in range(1, 11):
      #in ra giá trị i*j
        print(i * j, end=" ")
        #xuống hàng
    print("\t\t")
  1. Bài tập 14:

In ra màn hình Half-Pyramid hướng xuống với Ngôi sao (dấu hoa thị)

#chạy 2 vòng for
for i in range(8, 0, -1):
    for j in range(0, i - 1):
      #in ra dấu * với khoảng cách
        print("*", end=' ')
    print(" ")
  1. Bài tập 15: 

Viết hàm gọi là lũy thừa(cơ số, exp) trả về một giá trị int của cơ số tăng lên lũy thừa của exp.

Lưu ý ở đây exp là một số nguyên không âm và cơ số là một số nguyên.

#hàm số lũy thừa mũ
def exponent(base, exp):
  #khai báo num
    num = exp
    result = 1
    #chạy một vòng for với điều kiện >0
    while num > 0:
      #nhân công dồn 
        result = result * base
        num = num - 1
      #in ra kết quả lũy thừa
    print(base, "lũy thừa", exp, "is: ", result)

exponent(5, 4)

Input và Output trong Python

  1. Bài tập 1:

Nhận số từ người dùng

Viết chương trình nhận hai số từ người dùng và tính phép nhân

#nhập giá trị từ màn hình sử dụng input
num1 = int(input("nhập số đầu tiên "))
num2 = int(input("nhập số thứ hai "))
#tính toán kết quả num1 nhân num2
res = num1 * num2
#in ra màn hình kết quả
print("Kết quả phép nhân", res)
  1. Bài tập 2:

Hiển thị 3 chuỗi “Name”, “Is”, “Jane” thành “Name**Is**Jane”
Sử dụng hàm print() để định dạng các từ đã cho theo định dạng được đề cập. Hiển thị dấu phân cách ** giữa mỗi chuỗi.

print('Name', 'Is', 'Jane', sep='**')
  1. Bài tập 3:

Chuyển số thập phân sang số bát phân bằng cách sử dụng định dạng đầu ra print()

number = 18
print('%o' % number)
  1. Bài tập 4:

Hiển thị số float với 2 chữ số thập phân bằng hàm print()

num = 468.5213315
#xuát ra màn hình với định dạng 2 thập phân
print('%.2f' % num)
  1. Bài tập 5:

Nhập dữ liệu là danh sách 5 số float input vào từ người dùng

#khai báo 1 mảng rỗng
numbers = []

#chạy vòng lặp 5 lần
for i in range(0, 5):
  	#xuất nhập giá trị tại index i
    print("nhập số", i, ":")
    # Chuyển sang kiểu float
    item = float(input())
    # thêm số này vào mảng
    numbers.append(item)

print("danh sách số:", numbers)
  1. Bài tập 6:

Viết toàn bộ nội dung của một file đã cho vào một file mới bằng cách bỏ dòng số 5

# đọc file test.txt
with open("test.txt", "r") as fp:
    # đọc tất cả các dòng trong file
    lines = fp.readlines()

# Mở file để ghi new_file.txt
with open("new_file.txt", "w") as fp:
    count = 0
    # chạy vòng lặp với từng dòng trong file test.txt
    for line in lines:
        # bỏ dòng số 5
        if count == 4:
            count += 1
            continue
        else:
            # đọc dòng fp
            fp.write(line)
        # mỗi vòng lặp tăng giá trị đếm count
        count += 1
  1. Bài tập 7:

Nhạn ba chuỗi bất kỳ từ một lệnh gọi input()

Viết chương trình lấy ba tên làm đầu vào từ một người dùng trong lệnh gọi hàm input() duy nhất.

#nhập 3 chuỗi vào nhười dùng
str1, str2, str3 = input("nhập vào 3 chuỗi").split()
#in ra giá trị 3 chuỗi
print('Name1:', str1)
print('Name2:', str2)
print('Name3:', str3)
  1. Bài tập 8:

Định dạng biến bằng phương thức string.format().

Viết chương trình sử dụng phương thức string.format() để định dạng ba biến sau theo đầu ra mong đợi

#khai bao 3 biến
quantity = 3
totalMoney = 2000
price = 550
#khai báo statiment với các tham số
statement1 = "dùng {1} dollars có thể mua {0} football với {2:.2f} dollars."
#định dạng các tham số với format
print(statement1.format(quantity, totalMoney, price))
  1. Bài tập 9:

Kiểm tra file rỗng hay không

Viết chương trình kiểm tra xem file đã cho có rỗng hay không

#khai báo thư viện
import os
#kiểm tra size của file test.txt
size = os.stat("test.txt").st_size
#kiểm tra size == 0
if size == 0:
    print('file is empty')
  1. Bài tập 10:

Đọc dòng số 4 trong file sau

Tạo một tệp test.txt và thêm nội dung bên dưới vào đó.

# đọc file test.txt
with open("test.txt", "r") as fp:
    # đọc tất cả các dòng trong file test.txt
    lines = fp.readlines()
    # in ra màn hình dòng số 3
    print(lines[2])

if else, for loop, và range trong Python

  1. Bài tập 1:

In 10 số tự nhiên đầu tiên bằng vòng lặp while

# khai báo i bắt đầu từ 1
i = 1
#chạy vòng lặp while
while i <= 10:
  	#in từ giá trị i
    print(i)
    #tăng giá trị i lên 1
    i += 1
  1. Bài tập 2:

Tính tổng các số từ 1 đến một số cho trước

Viết chương trình nhận một số từ người dùng và tính tổng tất cả các số từ 1 đến một số đã cho

Ví dụ: nếu người dùng nhập 10 thì đầu ra phải là 55 (1+2+3+4+5+6+7+8+9+10)

# khai báo s chứa tổng của các số
s = 0
# nhập vào giá trị n
n = int(input("n= "))
# chạy vòng lặp n lần
# dừng khi giá trị = n+1
for i in range(1, n + 1, 1):
    # cộng dồn giá trị vào s
    s += i
#in ra màn hình xuống hàng
print("\n")
#in ra màn hình kết quả
print("kết quả là: ", s)
  1. Bài tập 3:

Viết chương trình in bảng nhân của một số cho trước

Ví dụ: num = 2 nên đầu ra phải là

#khai báo giá trị n
n = 2
#chạy vòng lặp 11 lần
for i in range(1, 11, 1):
    # mỗi vòng lặp nhân giá trị n cho i
    product = n * i
    #in ra giá gị product
    print(product)
  1. Bài tập 4:

Hiển thị số từ danh sách bằng vòng lặp

Viết chương trình chỉ hiển thị các số trong danh sách thỏa mãn các điều kiện sau:

  • Số phải chia hết cho năm
  • Nếu số lớn hơn 150 thì bỏ qua và chuyển sang số tiếp theo
  • Nếu số lớn hơn 500 thì dừng vòng lặp
#khai báo một danh sách số
numbers = [12, 75, 150, 180, 145, 525, 50]
# duyệt từng thành phần trong danh sách numbers
for item in numbers:
  #nếu item >500 thì dừng vòng lặp
    if item > 500:
        break
  #nếu item > 150 thì bỏ qua
    elif item > 150:
        continue
    # nếu số chia hết cho 5 thì
    elif item % 5 == 0:
        print(item)
  1. Bài tập 5:

Đếm tổng các chữ số của một số

Viết chương trình đếm tổng các chữ số của một số bằng vòng lặp while.

#khai báo biến num và count
num = 75869
count = 0
#chạy vòng lặp while cho đến num!=0
while num != 0:
  #chia phân tầng
    num = num // 10

    # tăng giá trị đếm
    count = count + 1
print("tổng số chữ cái:", count)
  1. Bài tập 6:

In mẫu sau

Viết chương trình sử dụng vòng lặp for để in dãy số đảo ngược sau

#khai báo biến n và k
n = 5
k = 5
#chạy một vòng range bắt đầu từ 0, đến n+1
for i in range(0,n+1):
  #chạy một vòng range bắt đầu từ k-1, cho đên 0, từng bước -1
    for j in range(k-i,0,-1):
      #in ra giá trị j
        print(j,end=' ')
    print()
  1. Bài tập 7:

In danh sách theo thứ tự đảo ngược bằng vòng lặp

#khai báo 1 danh sách
list1 = [10, 20, 30, 40, 50]
# gọi hàm đảo list
new_list = reversed(list1)
# duyệt từng phần tử trong danh sách
for item in new_list:
  #in ra giá trị phần tử
    print(item)
  1. Bài tập 8:

Hiển thị số từ -10 đến -1 bằng vòng lặp for

#chạy vòng for với giá trị bắt đăù là -10, mỗi bước +1, và kết quả kết thúc là 0
for num in range(-10, 0, 1):
    print(num)
  1. Bài tập 9:

Sử dụng khối lệnh else để hiển thị thông báo “Done!” sau khi thực hiện thành công vòng lặp for

#chạy vòng lặp với range  =5 
for i in range(5):
  #in giá trị i
    print(i)
else:
  #nếu hết vòng lặp thì in chữ done!
    print("Done!")
  1. Bài tập 10:

Viết chương trình hiển thị tất cả các số nguyên tố trong một khoảng

Chú ý: Số nguyên tố là số không thể lập được bằng cách nhân các số nguyên khác. Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 không là tích của hai số tự nhiên bé hơn

Ví dụ:

6 không phải là số nguyên tố vì nó có thể lập bởi 2×3 = 6
37 là số nguyên tố vì không có số nguyên nào khác nhân với nhau để tạo thành số đó.

start = 25
end = 50
#khai báo 2 biến
print("số nguyên tố bắt đầu ", start, "đến", end, "là:")

#chạy vòng lặp từ start đến end+1
for num in range(start, end + 1):
   #nếu num>1
    if num > 1:
      #chạy vòng lặp i từ 2 cho đến num
        for i in range(2, num):
            # kiểm tra số nguyên tố
            if (num % i) == 0:
                #nếu chia hết thì break
                break
        else:
          #in giá trị num
            print(num)
  1. Bài tập 11:

Hiển thị dãy Fibonacci tối đa 10 số hạng

Dãy Fibonacci là một dãy số. Số tiếp theo được tìm thấy bằng cách cộng hai số trước nó. Hai số đầu tiên là 0 và 1.

Ví dụ: 0, 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21. Số tiếp theo trong chuỗi trên là 13+21 = 34.

# khai báo 2 biến
num1, num2 = 0, 1

print("dãy Fibonacci:")
# chạy vòng lặp 10 lần
for i in range(10):
    # in ra giá trị đầu tiên
    print(num1, end="  ")
    # lấy giá trị tiếp theo trong dãy Fibonaci
    res = num1 + num2

    # cập nhật giá trị
    num1 = num2
    num2 = res
  1. Bài tập 13:

Tìm giai thừa của một số cho trước

Viết chương trình sử dụng vòng lặp để tìm giai thừa của một số cho trước.

Giai thừa (ký hiệu: !) có nghĩa là nhân tất cả các số nguyên từ số đã chọn xuống 1

num = 5
factorial = 1
#khai báo 2 biến giá trị 5 và 1
if num < 0:
    print("giai thừa không thể có số âm")
#nếu num == 0 thì
elif num == 0:
    print("giai thưc của 0 là 1")
else:
    # chạy vòng lặp 5 lần
    for i in range(1, num + 1):
        # nhân dồn kết quả
        factorial = factorial * i
    print("giải thừ của ", num, " là ", factorial)
  1. Bài tập 14:

Đảo ngược một số nguyên cho trước

num = 76542
reverse_number = 0
#khai báo 2 biến
print("nhập số ", num)
#chạy vòng lặp cho đến khi num >0
while num > 0:
  #lấy số dư
    reminder = num % 10
    reverse_number = (reverse_number * 10) + reminder
    #chia phân lớp
    num = num // 10
print("số nghịch đảo là ", reverse_number)
  1. Bài tập 15:

Sử dụng vòng lặp để hiển thị các phần tử trong danh sách đã cho có mặt ở vị trí chỉ số lẻ

my_list = [10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100]
# bắt đầu từ index 1 với từng bước nhảy 2( 1,3,5,7)
for i in my_list[1::2]:
  #in ra giá trị i
    print(i, end=" ")
  1. Bài 16:

Tính lập phương của tất cả các số từ 1 đến một số cho trước

Viết chương trình in lập phương của tất cả các số từ 1 đến một số cho trước

#khai báo giá trị number
input_number = 6
#chạy một vòng lặp bắt đầu 1 đến giá trị 6+1
for i in range(1, input_number + 1):
    print("số hiện hành :", i, " lập phương = ", (i * i * i))
  1. Bài tập 17:

Tìm tổng của dãy có n số hạng

Viết chương trình tính tổng của dãy số có n số hạng.

Ví dụ: nếu n = 5 chuỗi sẽ trở thành 2 + 22 + 222 + 2222 + 22222 = 24690

n = 5
# khai báo biên n=5
start = 2
sum_seq = 0

# chạy vòng lặp bắt đầu từ 0 đến n
for i in range(0, n):
  #in giá trị start và dấu +
    print(start, end="+")
    #cộng dồn kết quả
    sum_seq += start
    # tính toán giá trị kế tiếp
    start = start * 10 + 2
print("\n:", sum_seq)
  1. Bài tập 18:

In mẫu sau

Viết chương trình in mẫu bắt đầu sau bằng vòng lặp for

#khai báo rows = 5
rows = 5
#chạy vòng lặp từ 0 đên rows
for i in range(0, rows):
  #chạy vòng lặp từ 0 đến giá trị i+1
    for j in range(0, i + 1):
      #in ra dấu *
        print("*", end=' ')
    print("\r")
#chạy vòng lặp với step -1
for i in range(rows, 0, -1):
  #chạy vòng lặp từ j đến i-1
    for j in range(0, i - 1):
      #in ra dấu *
        print("*", end=' ')
    print("\r")

Bài tập function python

  1. Bài tập 1:

Tạo hàm trong Python

Viết chương trình tạo một hàm nhận vào hai đối số name và age và in ra giá trị của chúng.

# khai báo function demo
#param 1 name
#param 2 age
def demo(name, age):
    # in ra giá trị name và age
    print(name, age)

# gọi function demo
demo("Ben", 25)
  1. Bài tập 2:

Tạo một hàm có độ dài đối số thay đổi

Viết chương trình tạo hàm func1() để chấp nhận các đối số có độ dài thay đổi và in giá trị của chúng.

Lưu ý: Tạo một hàm theo cách mà chúng ta có thể chuyển bất kỳ số lượng đối số nào cho hàm này và hàm sẽ xử lý chúng và hiển thị giá trị của từng đối số.

#định nghĩ func1 với tham số là đối số
def func1(*args):
  #khai báo vòng lặp
    for i in args:
      #in ra giá trị i
        print(i)

func1(20, 40, 60)
func1(80, 100)
  1. Bài tập 3:

Trả về nhiều giá trị từ một hàm

Viết chương trình tạo hàm tính toán () sao cho nó có thể nhận hai biến và tính toán cộng và trừ. Ngoài ra, nó phải trả về cả phép cộng và phép trừ trong một

#khai báo hàm calculation
def calculation(a, b):
  #cộng giá trị a và b
    addition = a + b
    #trừ giá trị a và b
    subtraction = a - b
    # trả về kết quả addition và subtraction
    return addition, subtraction

# gán kết quả hàm calculation cho res
res = calculation(40, 10)
# in giá trị res
print(res)
  1. Bài tập 4:

Tạo hàm với đối số mặc định

Viết chương trình tạo hàm show_employee() theo các điều kiện sau.

Nó sẽ chấp nhận tên và mức lương của nhân viên và hiển thị cả hai.

Nếu lương bị thiếu trong lời gọi hàm thì hãy gán giá trị mặc định 9000 cho lương

# tạo function với tham số mặc định 9000
def show_employee(name, salary=9000):
  #xuất ra màn hình tên và salary
    print("Name:", name, "salary:", salary)
#gọi hàm với tham số thay đổi
show_employee("Ben", 12000)
#gọi hàm với tham số mặc định
show_employee("Jessa")
  1. Bài tập 5:

Tạo hàm bên trong để tính phép cộng theo cách sau:

  • Tạo một hàm bên ngoài sẽ với hai tham số, a và b
  • Tạo một hàm bên trong bên trong một hàm bên ngoài sẽ tính toán phép cộng a và b
  • Cuối cùng, một hàm bên ngoài sẽ return kết quả cộng và số 5
# định nghĩa hàm bên ngoài với
#param1 a
#param2 b
def outer_fun(a, b):
    square = a ** 2

    # định nghĩa hàm addition a và b
    def addition(a, b):
      #trả giá trị a+b
        return a + b

    # gọi hàm addition với a,b là tham số
    add = addition(a, b)
    # công thêm 5 và return
    return add + 5

result = outer_fun(5, 10)
print(result)
  1. Bài tập 6:

Tạo hàm đệ quy

Viết chương trình tạo hàm đệ quy tính tổng các số từ 0 đến 10.

Hàm đệ quy là một hàm tự gọi đi gọi lại chính nó.

#định nghĩa hàm addition với tham số num
def addition(num):
  #nếu num >0
    if num:
        # trả về giá trị num + kết quả hàm addition với num-1
        return num + addition(num - 1)
    else:
      #trả về 0 nếu num =0
        return 0
#gọi hàm đệ quy
res = addition(10)
#in ra màn hình kết quả
print(res)
  1. Bài tập 7:

Đặt tên khác cho hàm và gọi nó qua tên mới

Dưới đây là hàm display_student(name, age). Gán tên mới show_student(name, age) cho nó và gọi nó bằng tên mới.

#khai báo hàm display_student
#param 1 name
#param 2 age
def display_student(name, age):
  #hiển thị name và age
    print(name, age)

# gọi hàm với tên cũ
display_student("Emma", 26)

# khai báo hàm = tên mới
showStudent = display_student
# gọi hàm = tên mới
showStudent("Emma", 26)
  1. Bài tập 8:

Tạo một danh sách Python gồm tất cả các số chẵn từ 0 đến 50

print(list(range(0, 50, 2)))
  1. Bài tập 9:

Tìm phần tử lớn nhất từ một danh sách cho trước

#khai báo một danh sách
x = [4, 6, 8, 24, 12, 2]
#sử dụng toán tử max để lấy giá trị lớn nhất
print(max(x))

Bài tập String trong python

  1. Bài tập 1:

Tạo một chuỗi gồm ký tự đầu tiên, giữa và cuối cùng. Viết chương trình tạo một chuỗi mới gồm ký tự đầu tiên, giữa và cuối cùng của chuỗi đầu vào.

#khai báo biết string 1
str1 = 'James'
print("chuỗi ban đầu", str1)

# lấy ký tự đầu tiên của chuỗi
res = str1[0]

# lấy độ lớn của chuỗi
l = len(str1)
# lấy index ở giữa của chuỗi
mi = int(l / 2)
# lấy chuỗi ở giữa chuỗi ban đầu
res = res + str1[mi]

# Lấy giá trị cuối cùng
res = res + str1[l - 1]
#xuất ra chuỗi mới
print("Chuỗi mới:", res)
  1. Bài tập 2:

Tạo một chuỗi gồm ba ký tự ở giữa. Viết chương trình tạo một chuỗi mới gồm ba ký tự ở giữa của một chuỗi đầu vào.

#khai báo hàm get_middle_three_chars
#param str1
def get_middle_three_chars(str1):
  #xuất giá trị string ban đầu
    print("chuỗi ban đầu", str1)

    # lấy index ở giữa của string
    mi = int(len(str1) / 2)

    # sử dụng toán tử slide lấy 3 ký tự
    res = str1[mi - 1:mi + 2]
    print("xuất ra chuỗi:", res)

get_middle_three_chars("test_get_middle_three_chars")
  1. Bài tập 3:

Nối chuỗi mới vào giữa một chuỗi đã cho. Cho hai chuỗi s1 và s2. Viết chương trình tạo một chuỗi mới s3 bằng cách thêm s2 vào giữa s1.

#khai báo hàm append_middle
def append_middle(s1, s2):
    print("chuỗi ban đầu", s1, s2)

    # lấy giá trị index giữa s1
    mi = int(len(s1) / 2)

    #lấy ký tự từ 0 đến giữa s1
    x = s1[:mi]
    # nối chuỗi s2 và x
    x = x + s2
    # thêm ký tự còn lại s1
    x = x + s1[mi:]
    print("chuỗi mới có giá trị:", x)

append_middle("test", "append_middle")
  1. Bài tập 4:

Tạo một chuỗi mới bao gồm các ký tự đầu tiên, giữa và cuối của mỗi chuỗi đầu vào. Cho hai chuỗi, s1 và s2, hãy viết chương trình trả về một chuỗi mới gồm các ký tự đầu, giữa và cuối của s1 và s2.

#khai báo hàm mix string
def mix_string(s1, s2):
    # lấy ký tự đầu tiên trong chuỗi s1 và s2
    first_char = s1[0] + s2[0]

    # lấy giá trị giữa của cả 2 string
    middle_char = s1[int(len(s1) / 2):int(len(s1) / 2) + 1] + s2[int(len(s2) / 2):int(len(s2) / 2) + 1]

    # lấy giá trị cuối cùng của cả 2 chuỗi
    last_char = s1[len(s1) - 1] + s2[len(s2) - 1]

    # công tất cả các chuỗi
    res = first_char + middle_char + last_char
    #xuất ra màn hình chuỗi
    print("Mix String là ", res)

s1 = "test"
s2 = "mix_string"
mix_string(s1, s2)
  1. Bài tập 5:

Sắp xếp các ký tự chuỗi sao cho chữ thường đứng trước. Chuỗi đã cho chứa tổ hợp chữ thường và chữ hoa. Viết chương trình sắp xếp các ký tự của một chuỗi sao cho tất cả các chữ cái viết thường sẽ xuất hiện trước.

#khai báo một chuỗi string
str1 = "PYnAtivE"
#xuất ra chuỗi 
print('chuỗi ban đầu:', str1)
lower = []
upper = []
#chạy 1 vòng for từ char trong string
for char in str1:
    if char.islower():
        # thêm chuỗi thường vào list lower
        lower.append(char)
    else:
        # thêm chuỗi hoa vào list upper
        upper.append(char)

# join cả 2 danh sách này
sorted_str = ''.join(lower + upper)
#xuất ra kết quả chuỗi
print('Result:', sorted_str)
  1. Bài tập 6:

Đếm tất cả các chữ cái, chữ số và ký hiệu đặc biệt từ một chuỗi đã cho

#định nghĩa hàm find_digits_chars_symbols
def find_digits_chars_symbols(sample_str):
  #khai báo 3 biến
    char_count = 0
    digit_count = 0
    symbol_count = 0
    # duyệt từng ký tự trong string
    for char in sample_str:
      #nếu ký tự là chữ
        if char.isalpha():
            char_count += 1
            #nếu ký tự là số
        elif char.isdigit():
            digit_count += 1
        # nếu ký tự đặc biệt
        else:
            symbol_count += 1
	#xuất ra màn hình các chuỗi
    print("Chars =", char_count, "Digits =", digit_count, "Symbol =", symbol_count)

sample_str = "P@4yn2^at&#i65ve"
#gọi hàm find_digits_chars_symbols
find_digits_chars_symbols(sample_str)
  1. Bài tập 7:

Tạo một String hỗn hợp sử dụng các quy tắc sau. Cho hai chuỗi s1 và s2. Viết chương trình tạo một chuỗi mới s3 được tạo từ ký tự đầu tiên của s1, sau đó là ký tự cuối cùng của s2, Tiếp theo, ký tự thứ hai của s1 và ký tự cuối cùng thứ hai của s2, v.v. Bất kỳ ký tự còn sót lại nào ở cuối kết quả.

#khai báo 2 chuỗi s1, s2
s1 = "Abc"
s2 = "Xyz"

# lấy độ lớn của s1, s2
s1_length = len(s1)
s2_length = len(s2)

# lấy độ lớn lớn nhất của s1,s2
length = s1_length if s1_length > s2_length else s2_length
result = ""

# đảo ngược s2
s2 = s2[::-1]

#duyệt từng ký tự i trong chuỗi
for i in range(length):
  #nếu i < s1_length thì
    if i < s1_length:
        result = result + s1[i]
    #nếu i < s2_length thì
    if i < s2_length:
        result = result + s2[i]
#xuất ra kết quả
print(result)
  1. Bài tập 8:

Kiểm tra cân bằng ký tự chuỗi. Viết chương trình kiểm tra xem hai xâu có cân bằng không. Ví dụ: chuỗi s1 và s2 được cân bằng nếu tất cả các ký tự trong s1 đều có trong s2. Vị trí của ký tự không quan trọng.

#khai báo hàm string_balance_test
def string_balance_test(s1, s2):
  #đặt biến cờ
    flag = True
    #duyệt từng ký tự trong s1
    for char in s1:
      #nếu ký tự này trong s2
        if char in s2:
            continue
        else:
          #đặt cờ bằng false
            flag = False
    return flag


s1 = "Ynt"
s2 = "PYntatiave"
#gọi hàm string_balance_test
flag = string_balance_test(s1, s2)
print("s1, s2 có cân bằng:", flag)

s1 = "Ynt"
s2 = "PYngative"
flag = string_balance_test(s1, s2)
print("s1, s2 có cân bằng:", flag)
  1. Bài tập 9:

Tìm tất cả các lần xuất hiện của một xâu con trong một xâu đã cho bằng cách bỏ qua chữ hoa chữ thường.

#khởi tạo chuỗi ban đầu
str1 = "chao mung den VietNam, VietNam don chao quy khach"
sub_string = "VietNam"

# chuyển chữ hoa thành chữ thường
temp_str = str1.lower()

# sử dụng hàm count để đếm chuỗi con
count = temp_str.count(sub_string.lower())
print("VietNam xuất hiện:", count)
  1. Bài tập 10:

Tính tổng và trung bình cộng các chữ số có trong một chuỗi. Cho một chuỗi s1, hãy viết chương trình trả về tổng và trung bình cộng của các chữ số xuất hiện trong chuỗi, bỏ qua tất cả các ký tự khác.

#khai báo 1 chuỗi
input_str = "PYtnatovei29@#8496"
total = 0
cnt = 0
#duyệt từng ký tự trong chuỗi
for char in input_str:
  #nếu chuỗi là số thì công dồn
    if char.isdigit():
        total += int(char)
        cnt += 1

# tính trung bình
avg = total / cnt
print("tổng là:", total, "trung bình ", avg)
  1. Bài tập 11:

Viết chương trình đếm số lần xuất hiện của tất cả các ký tự trong một chuỗi

#định nghĩa chuỗi
str1 = "Apple"
# tạo dict()
char_dict = dict()
#duyệt từng ký tự trong str1
for char in str1:
  #đếm số lần xuất hiện của từng chuỗi
    count = str1.count(char)
    # thêm số lần xuất hiện trong char_dict
    char_dict[char] = count
#hiển thị kết quả đếm
print('Result:', char_dict)
  1. Bài tập 12:

Đảo ngược một xâu đã cho

#khai báo môt chuỗi
str1 = "PYtnsatitve"
#in ra chuỗi ban đầu
print("Chuỗi ban đầu:", str1)
#đảo ngược chuỗi sử dụng hàm reversed
str1 = ''.join(reversed(str1))
#in ra chuỗi đảo ngược
print("chuỗi đảo ngược là:", str1)
  1. Bài tập 13:

Tìm vị trí cuối cùng của một chuỗi con cho trước. Viết chương trình tìm vị trí cuối cùng của chuỗi con “test” trong một chuỗi đã cho.

#định nghĩa string
str1 = "test is something (such as a series of questions or exercises) for measuring the skill, knowledge, intelligence, capacities,... "
#in ra chuỗi cơ bản
print("chuỗi cơ bản:", str1)
#lấy index bắt đầu của chuỗi test
index = str1.rfind("test")
#in ra index của chuỗi test
print("index:", index)
  1. Bài tập 14:

Tách một chuỗi trên dấu gạch nối. Viết chương trình tách một chuỗi đã cho trên dấu gạch nối và hiển thị từng chuỗi con.

#định nghĩa chuỗi có dấu -
str1 = "test-is-a-data-test"
print("chuỗi ban đầu:", str1)

# Phân tách chuỗi theo dấu -
sub_strings = str1.split("-")

#in ra giá trị của mỗi chuỗi phân tách
print("hiển thị chuỗi con")
#duyệt từng phần tử trong mảng sub_strings
for sub in sub_strings:
    print(sub)
  1. Bài tập 15:

Xóa chuỗi rỗng khỏi danh sách chuỗi

#định nghĩa danh sách chuỗi
str_list = ["Alice", "Marry", "", "Kelly", None, "Cantona", ""]
#định nghĩa mảng mới
res_list = []
#duyệt từng phần tử của mảng
for s in str_list:
    # đối với từng phần tử kiểm tra s
    if s:
        res_list.append(s)
#xuất ra mảng đã lọc chuỗi
print(res_list)
  1. Bài tập 16:

Xóa các ký hiệu/dấu câu đặc biệt khỏi một chuỗi

#importa library
import string
#khai báo chuỗi có ký tự đặc biệt
str1 = "/*Petter is @best & dance"
#in ra chuỗi ban đầu
print("Chuỗi ban đầu ", str1)
#maketrans thay thế 
#string.punctuation chứa tất cả ký tự đặc biệt
new_str = str1.translate(str.maketrans('', '', string.punctuation))
#xuất ra chuỗi mới
print("Chuỗi mới sau khi thay thế ", new_str)
  1. Bài tập 17:

Xóa tất cả các ký tự khỏi một chuỗi trừ số nguyên

#định nghĩa một chuỗi
str1 = 'I am 34 years and 10 months old'
#xuất ra chuỗi ban đầu
print("chuỗi ban đầu ", str1)

#sử dụng Join, for, và isdigit để định dạng lại chuỗi
res = "".join([item for item in str1 if item.isdigit()])
#xuất ra res
print(res)
  1. Bài tập 18:

Tìm từ có cả chữ cái và số. Viết chương trình tìm các từ có cả bảng chữ cái và số từ một chuỗi đầu vào.

#khai báo chuỗi Str 1
str1 = "test is Data dance and singer Expert"
print("chuỗi ban đầu : " + str1)
#khai báo mảng res
res = []
# phân tách chuỗi theo dấu khảng cách
temp = str1.split()

#duyệt từng word trong chuỗi
#any toán tử kiểm tra danh sách có true
for item in temp:
    if any(char.isalpha() for char in item) and any(char.isdigit() for char in item):
        res.append(item)

print("các word có cả số lẫn chữ")
for i in res:
  #in ra giá trị các word có trong danh sách cả số lần chữ
    print(i)
  1. Bài tập 19:

Thay mỗi ký hiệu đặc biệt bằng # trong chuỗi sau

import string
#khai báo biến string 1
str1 = '/*Jon is @dancer & singer!!'
#hiển thị ra ouput
print("chuỗi ban đầu : ", str1)

# khai báo replace_char 
replace_char = '#'

# duyệt từng ký tự trong string.punctuation
for char in string.punctuation:
  #thay thế ký tự đặc biệt bởi #
    str1 = str1.replace(char, replace_char)

print("chuỗi sau khi thay thế : ", str1)

Bài tập Data Structure trong Python

  1. Bài tập 1:

Tạo danh sách bằng cách chọn một mục có chỉ số lẻ từ danh sách đầu tiên và các mục có chỉ số chẵn từ danh sách thứ hai. Cho hai danh sách l1 và l2, hãy viết chương trình tạo danh sách thứ ba l3 bằng cách chọn một phần tử có chỉ số lẻ từ danh sách l1 và các phần tử có chỉ số chẵn từ danh sách l2.

#khai báo list 1
list1 = [3, 6, 9, 12, 15, 18, 21]
#khai báo list 2
list2 = [4, 8, 12, 16, 20, 24, 28]
#khai báo list
res = list()
#lấy canh sách có index số lẻ
odd_elements = list1[1::2]
print("thành phần danh sách với index lẻ")
#xuất ra màn hình
print(odd_elements)
#lấy canh sách có index số chẵn
even_elements = list2[0::2]
print("thành phần danh sách với index chẵn")
#xuất ra màn hình
print(even_elements)

print("List 3")
#nối list 1, list 2 vào list 3
res.extend(odd_elements)
res.extend(even_elements)
print(res)
  1. Bài tập 2:

Xóa và thêm phần tử trong danh sách. Viết chương trình loại bỏ phần tử có mặt ở chỉ số 4 và thêm nó vào vị trí thứ 2 và cuối danh sách.

#khai báo một danh sách
sample_list = [34, 54, 67, 89, 11, 43, 94]
#hiển thị danh sách ban đầu
print("danh sách ban đầu ", sample_list)
#lấy ra phần tử vị trí số 4
element = sample_list.pop(4)
#hiển thị danh sách sau khi pop
print("list sau khi pop index 4 ", sample_list)
#thêm vào tại vị trí số 2
sample_list.insert(2, element)
print("List sau khi thêm vào index 2 ", sample_list)
#thêm element vào vị trí cuối
sample_list.append(element)
print("List sau khi thêm vào vị trí cuối ", sample_list)
  1. Bài tập 3:

Cắt danh sách thành 3 phần bằng nhau và đảo ngược từng phần

#khai báo danh sách số
sample_list = [11, 45, 8, 23, 14, 12, 78, 45, 89]
#xuất ra màn hình danh sách
print("danh sách ban đầu ", sample_list)
#tính độ lớn của danh sách ban đầu
length = len(sample_list)
#chia 3 độ lớn danh sách
chunk_size = int(length / 3)
#khai báo giá trị bắt đầu start và end
start = 0
end = chunk_size

# chạy vòng cho 3 danh sách
for i in range(3):
    # lấy giá trị index từ start đến end
    indexes = slice(start, end)
    
    # lấy array và gán vào list_chunk
    list_chunk = sample_list[indexes]
    #in ra chunk
    print("Chunk ", i, list_chunk)
    
    # đảo ngược danh sách
    print("sau khi đảo ngược ", list(reversed(list_chunk)))
	#gán giá trị start và end cho lần chạy tiếp theo
    start = end
    end += chunk_size
  1. Bài tập 4:

Đếm số lần xuất hiện của từng phần tử trong danh sách. Viết chương trình lặp lại một danh sách đã cho và đếm số lần xuất hiện của từng phần tử và tạo một từ điển để hiển thị số lượng của từng phần tử.

#định nghĩa một list
sample_list = [11, 45, 8, 11, 23, 45, 23, 45, 89]
#in ra danh sách ban đầu
print("Danh sách ban đầu ", sample_list)
#khai báo count_dict
count_dict = dict()
#duyệt từng phần tử trong array
for item in sample_list:
  #nếu item đã có trong count_dict
    if item in count_dict:
      #tăng số đếm +1
        count_dict[item] += 1
    else:
      #đếm số đếm  =1
        count_dict[item] = 1
#in ra số lượng item đã đếm
print("Đếm số lượng  ", count_dict)
  1. Bài tập 5:

Tạo một set Python sao cho nó hiển thị phần tử từ cả hai danh sách theo một cặp

#định nghĩa list đầu tiên
first_list = [2, 3, 4, 5, 6, 7, 8]
#in ra màn hình list ban đầu
print("List ban đầu ", first_list)
#định nghĩa list thứ hai
second_list = [4, 9, 16, 25, 36, 49, 64]
print("List thứ hai", second_list)
#gom thành từng cặp sử dụng toán tử Zip
result = zip(first_list, second_list)
#chuyển thành tập hợp set
result_set = set(result)
#in ra kết quả màn hình
print(result_set)
  1. Bài tập 6:

Tìm giao (chung) của hai tập hợp và loại các phần tử đó ra khỏi tập hợp thứ nhất

#khai báo 2 list
first_set = {233, 412, 635, 557, 768, 873, 299}
second_set = {567, 833, 219, 617, 733, 453, 478}
#in ra danh sách ban đầu và danh sách thứ 2
print("First Set ", first_set)
print("Second Set ", second_set)
#lấy tập hợp giao sử dụng intersection
intersection = first_set.intersection(second_set)
#hiển thị ra tập hợp giao
print("Intersection của 2 danh sách ", intersection)
#duyệt từng phần tử
for item in intersection:
  #remove phần tử này ra khỏi tập hợp ban đầu
    first_set.remove(item)
#hiển thị danh sách ban đầu
print("hiển thị danh sách ban đầu ", first_set)
  1. Bài tập 7:

Kiểm tra xem một tập hợp có phải là tập hợp con hay tập hợp cha của một tập hợp khác không. Nếu tìm thấy, hãy xóa tất cả các phần tử khỏi tập hợp đó

#khai báo 2 tập hợp
first_set = {57, 83, 29}
second_set = {57, 83, 29, 67, 73, 43, 48}
#xuất ra màn hình phần tử của tập hợp
print("Tập hợp 1 ", first_set)
print("Tập hơp 2 ", second_set)
#kiểm tra tập hợp con sử dụng issubset
print("tập hợp 1 là tập hợp con của tập hợp 2 -", first_set.issubset(second_set))
print("tập hợp 2 là tập hợp con của tập hợp 1 - ", second_set.issubset(first_set))
#kiểm tra tập hợp cha sử dụng issuperset
print("tập hợp 1 là tập hợp cha của tập hợp 2- ", first_set.issuperset(second_set))
print("tập hợp 2 là tập hợp cha của tập hợp 1 - ", second_set.issuperset(first_set))

#nếu là tập hợp con thì xóa
if first_set.issubset(second_set):
    first_set.clear()
#nếu là tập hợp cha thì xóa
if second_set.issubset(first_set):
    second_set.clear()
#xuất ra màn hình tập hợp 1 và 2
print("tập hợp 1 ", first_set)
print("tập hợp 2 ", second_set)
  1. Bài tập 8:

Lặp lại một danh sách đã cho và kiểm tra xem một phần tử đã cho có tồn tại dưới dạng giá trị của khóa trong từ điển hay không. Nếu không, hãy xóa nó khỏi danh sách

#khai báo 1 danh sách
roll_number = [47, 64, 69, 37, 76, 83, 95, 97]
#khai báo 1 từ điển
sample_dict = {'test1': 47, 'test2': 69, 'test3': 76, 'test4': 97}
#xuất ra danh sách List
print("List:", roll_number)
#xuất ra từ điển
print("Dictionary:", sample_dict)

# tạo danh sách mới bao gồm item trong roll_number và nó trong sample_dict.values()
roll_number[:] = [item for item in roll_number if item in sample_dict.values()]
#xuất ra danh sách
print("danh sách sau khi remove:", roll_number)
  1. Bài tập 9: Lấy tất cả các giá trị từ từ điển và thêm chúng vào danh sách nhưng không thêm các giá trị trùng lặp
#khai báo một từ điển
speed = {'test1': 47, 'test2': 52, 'test3': 47, 'test4': 44, 'test5': 52, 'test6': 53,
         'test7': 54, 'test8': 44, 'test9': 54}
#xuất ra giá trị từ điển
print("Dictionary's values - ", speed.values())
#khởi tạo list
speed_list = list()

# duyệt từng value trong dic
for val in speed.values():
    # nếu chưa có trong list
    if val not in speed_list:
      #thêm giá trị vào
        speed_list.append(val)
#in ra giá trị list
print("unique list", speed_list)
  1. Bài tập 10: Loại bỏ các giá trị trùng lặp khỏi danh sách và tạo một tuple rồi tìm số nhỏ nhất và số lớn nhất
#tạo một list
sample_list = [817, 152, 441, 531, 514, 187, 512, 513]
#xuất danh sách ban đầu
print("list ban đầu", sample_list)
#chuyển list => set để loại giá trị trùng sau đó chuyển sang list
sample_list = list(set(sample_list))
#in ra danh sách không trùng
print("unique list", sample_list)
#tạo tuple từ list
t = tuple(sample_list)
print("tuple ", t)
#sử dụng min , max để in ra giá trị lớn nhất, nhỏ nhất
print("Giá trị nhỏ nhất: ", min(t))
print("Giá trị lớn nhất: ", max(t))

Bài tập List trong python

  1. Bài tập 1: Đảo ngược thứ tự của một list
#khai báo một list
list1 = [1300, 2300, 3300, 4300, 5300]
#đảo ngược list
list1.reverse()
#xuất ra mành hình danh sách
print(list1)
  1. Bài tập 2:

Nối hai danh sách theo index. Viết chương trình cộng hai danh sách theo chỉ mục. Tạo một danh sách mới chứa mục chỉ mục thứ 0 từ cả hai danh sách, sau đó là mục chỉ mục đầu tiên, v.v. cho đến phần tử cuối cùng. mọi mục còn sót lại sẽ được thêm vào cuối danh sách mới.

#khai báo 2 list
list1 = ["M", "na", "i", "Ke"] 
list2 = ["y", "me", "s", "lly"]
#list 3 là những phần tử i+j vơi i,j trong Zip
list3 = [i + j for i, j in zip(list1, list2)]
#xuất ra giá trị list3
print(list3)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo
Call now